KHI KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG CÁC CHẤT KHỬ NH
2. Khi khử oxit kim loại bằng các chất khử nh : CO, H
2
, Al ...thì chất khử lấy
oxi của oxit tạo ra: CO
2
, H
2
O, Al
2
O
3
. Biết số mol CO
2
, H
2
O, Al
2
O
3
tạo ra, ta tính đợc
lợng oxi trong oxít (hoặc trong hỗn hợp oxit) và suy ra lợng kim loại (hay hỗn hợp
kim loại).
Thí dụ 1 : Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3
, cần 4,48 lít H
2
(đktc) . Khối lợng sắt thu đợc là :
F- 14,5 g , B -15,5g C- 14,4 g D- 16,5g
Cách nhẩm : CO lấy oxi của oxit tạo ra CO2
. Số mol nguyên tử O trong oxit
phải bằng số mol CO và bằng 0,2 mol. Vậy khối lợng oxi trong oxit là 3,2 g và lợng
sắt là 17,6 g - 3,2 g = 14,4 g .
n
co
= n
o
=
224,48,4= 0,2 ; m
o
= 16 x 0,2 = 3,2g
m
Fe
= 17,6 - 3,2 = 14,4 g
Thí dụ 2 : Hỗn hợp A gồm sắt và oxi sắt có khối lợng 2,6 g . Cho khí CO điqua A đun nóng, khí đi ra sau phản ứng đợc dẫn vào bình đựng nớc vôi trong d, thu
đợc 10g kết tủa trắng. Khối lợng sắt trong A là:
A- 1 g B- 1,1 g C- 1,2 g D- 2,1 g
Đáp án : A10
100
= 0,1
Cách nhẩm : Kết tủa là CaCO3
. n
CaCO3
= n
CO2
= n
CO
=
¿
❑
❑
n
O trong oxit
= n
CO
= 0,1. Khối lợng oxi trong oxit là 1,6 g
Khối lợng sắt trong hỗn hợp A là : 2,6 – 1,6 = 1 g.
Thí dụ 3 : Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2
O
3
bằng khí H
2
, thấy tạo ra
9 g nớc. Khối lợng hỗn hợp kim loại thu đợc là :
A- 12 g B- 16g C- 24 g D- 26 g
Đáp án : C9
18
Cách nhẩm :n
H2O
= n
O
của oxit=
= 0,5 ; m
O
=16 x 0,5 = 8g
m kim loại = 32 -8 = 24 g
Thí dụ 4 : cho 0,3 mol Fex
O
y
tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4
mol Al
2
O
3
. Công thức oxit sắt là :
Đáp án : CA-FeO B- Fe
2
O
3
C- Fe
3
O
4
D- không xác định đợc vì không
cho biết số mol Fe tạo ra.
Đáp án : CCách nhẩm : Al lấy đi oxi của Fex
O
y
để tạo ra Al
2
O
3
. Vì vậy số mol nguyên tử
O trong Al
2
O
3
và trong Fe
x
O
y
phải bằng nhau.
Do đó : 0,3 y = 0,4 x 3 = 1,2
⇒
y = 4
⇒
Fe
3
O
4
Thí dụ 5 : Đốt cháy không hoàn toàn 1 lợng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2