* RỢU KHÔNG PHẢI LÀ AXIT, KHÔNG TÁC DỤNG VỚI KIỀM, KHÔNG TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI KHÁC, CHỈ TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI KIỀM

1. Toán rợu:

* Rợu không phải là axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim loại khác, chỉ tác dụng

với kim loại kiềm.

* Khi este hoá hỗn hợp 2 rợu khác nhau, ta thu đợc 3 ete; khi ete hoá hỗn hợp 3 rợu khác nhau ta thu

đợc 6 ete.

* Khi oxi hoá rợu bậc 1 không hoàn toàn có thể thu đợc axit, anđehit tơng ứng (số nguyên tử C nh

nhau), rợu d và nớc. Hoá tính của sản phẩm này rất phức tạp, cần xét cụ thể từng trờng hợp.

VD: Khi oxi hoá không hoàn toàn rợu metylic

H-COOH

[O] H-CHO

CH

3

OH  CH

3

OH (d)

xt,t

o

H

2

O

Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của HCHO, HCOOH), phản ứng

với bazơ (của HCOOH)

* Rợu đa chức có 2 nhóm –OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp nhau đều cho phản ứng

hoà tan Cu(OH)

2

tạo thành dd màu xanh lam.

VD:

2CH

2

- OH CH

2

- O O - CH

2

+ Cu(OH)

2

 Cu

CH

2

- OH CH

2

- O O - CH

2

H H

* Nếu có 2 hoặc 3 nhóm –OH cũng đính vào 1 nguyên tử C, rợu sẽ tự huỷ thành các chất khác bền

hơn.

OH

R - CH  R - CHO + H

2

O

R - C - OH  R - C - OH + H

2

O

OH O

R - C - R’  R - C - R’ + H

2

O

OH O

* Nếu có nhóm –OH tính vào C có nối đôi, rợu kém bền, tự huỷ thành chất khác:

R - CH = CH - OH  R - CH

2

- CHO