GHI LẠI LỜI TÂM SỰ CỦA TRƠNG SINH VỀ CÂU CHUYỆN- ÔN LÍ THUYẾTNÀNG VŨ N...

1/. Đặc điểm và vai trò của Khởi ngữ

? Xác định chủ ngữ trong các câu văn ?

trong câu.

- HS: Xác định.

a. Ví dụ:

? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ

a.1 xác định CN trong các câu:

ngữ ?và quan hệ với vị ngữ trong câu ?

a. Anh in đậm : không là CN

- HS: Phân biệt.

Anh không in đậm : là CN .

? Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý nghĩa

b. Tôi là CN .

trong câu nh thế nào ?

c. Chúng ta là CN .

- HS: Phát hiện , nhận xét.

? Vậy em hiểu khởi ngữ là gì ?

a. 2 Phân biệt các từ ngữ in đậm với CN

+ Nêu đặc điểm? Vai trò của khởi ngữ

- Vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trớc CN .

trong câu ?

- Quan hệ với VN: Các tữ ngữ in đậm

- HS: Rút ra kết luận, nhận xét. HS đọc ghi

không có quan hệ trực tiếp với VN theo

nhớ SGK.

quan hệ C - V .

VD1: Tạp chí này tôi đọc rồi.

- ý nghĩa trong câu: dùng để nêu lên đề tài

B N đảo

đợc nói đến trong câu

VD2 : Tạp chí này, tôi đọc nó rồi.

* Những từ ngữ đứng trớc CN, dùng để nêu

Khởi ngữ.

lên đề tài đợc nói đến trong câu là khởi

- Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ .

ngữ. b. Kết luận :

VD1: Bông hoa này cánh mỏng quá .

Chủ ngữ

- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc chủ

VD2: Bông hoa này, cánh mỏng quá .

ngữ. - Vai trò của khởi ngữ trong câu :

Khởi ngữ

+ Quan hệ trực tiếp: Khởi ngữ có thể đợc

Nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu chứa

lặp lại nguyên văn hoặc thay thế bằng từ

nó. - Dấu hiệu nhận biết :

ngữ khác .

VD : Giàu, tôi cũng giàu rồi .

+ Trớc khởi ngữ có thể thêm các quan hệ tữ

+ Quan hệ gián tiếp :

: về , đối với .

VD : Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ,

quan trên mới xử cho đợc.

+ Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ " thì "

II. ô n tập thành phần biệt lập

- Gv: Hớng dẫn học sinh ôn tập theo nội