CÁC VÍ DỤVÍ DỤ 1
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32g CdSO
4
. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd
2+
khối lượng thanh
kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
2
a
35
,
gam.
Giải: Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là
100
Zn + CdSO
4
→ ZnSO
4
+ Cd
65g →1mol 112g tăng 112 – 65 = 47g
8
=
mol
32
208
0
04
g
1
47
2
=
a
. Giải ra a = 80g.
Ta có tỉ lệ:
0
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO
4
, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối
lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO
3
)
2
, sau một thời gian thấy khối lượng
tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO
4
và Pb(NO
3
)
2
tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
Giải: Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là NTK của kim loại, x là số mol muối phản ứng.
M + CuSO
4
→ MSO
4
+ Cu↓
Ag → 1mol
64g giảm (A – 64)g
05
0
m
xmol
m
Rút ra: x =
(1)
−
64
A
M + Pb(NO
3
)
2
→ M(NO
3
)
2
+ Pb↓
Ag → 1mol
207 tăng (207 – A)g
7
m
xmol
tăng
7
(2)
207
Từ (1) và (2) ta có:
=
(3)
Từ (3) giải ra A = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
Ví dụ 3: Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong
dd Y giảm 4,06g so với dd XCl
3
. Xác định công thức của muối XCl
3
.
Giải: Gọi A là NTK của kim loại X.
Al
+
XCl
3
→ AlCl
3
+ X
78
3
=
→
0,14
14
27
0
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 – (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl
3
.
Ví dụ 4: Nung 100g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được
69g chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Giải: Chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO
3
.
2NaHCO
3
→
t
0
Na
2
CO
3
+ CO
2
↑ + H
2
O↑