5X ← 5X ← 5X MOLFE + CUSO4 → FESO4 + CU↓ (2) X ← X ← X →...

2,5x ← 2,5x ← 2,5x mol

Fe + CuSO

4

→ FeSO

4

+ Cu

(2)

x ← x ← x → x mol

Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là

m

Cu (bám)

− m

Zn (tan)

− m

Fe (tan)

2,2 = 64×(2,5x + x) − 65×2,5x −56x

x = 0,4 mol.

Vậy:

m

Cu (bám lên thanh kẽm)

= 64×2,5×0,4 = 64 gam;

m

Cu (bám lên thanh sắt)

= 64×0,4 = 25,6 gam. (Đáp án B)

Ví dụ 9: (Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO

3

thu

được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH

2

=CH−COOH.

B. CH

3

COOH.

C. HC≡C−COOH.

D. CH

3

−CH

2

−COOH.

Hướng dẫn giải

Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

2RCOOH + CaCO

3

→ (RCOO)

2

Ca + CO

2

+ H

2

O

Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 − 2) = 38 gam.

x mol axit ← (7,28 − 5,76) = 1,52 gam.

M

72

x = 0,08 mol →

RCOOH

5,76

=

0,08

=

→ R = 27

⇒ Axit X: CH

2

=CH−COOH. (Đáp án A)

Ví dụ 10: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO

4

. Sau khi khử hoàn toàn

ion Cd

2+

khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng

thanh kẽm ban đầu.

A. 60 gam.

B. 70 gam.

C. 80 gam.

D. 90 gam.

Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là

2,35a

100

gam.

Zn + CdSO

4

→ ZnSO

4

+ Cd

65 → 1 mol → 112, tăng (112 – 65) = 47 gam