48 LÍT KHÍ CO2 (ĐKTC). CÔ CẠN DUNG DỊCH THU ĐƯỢC SAU PHẢN ỨNG THÌ KH...
4,48 lít khí CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng
muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam. B. 28,0 gam.
C. 26,8 gam.
D. 28,6 gam.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan
tăng (71 − 60) = 11 gam, mà
n
= n
muối cacbonat
= 0,2 mol.
CO
2
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2×11 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là
A. HCOOH
B. C
3
H
7
COOH
C. CH
3
COOH
D. C
2
H
5
COOH.
Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23 − 1) = 22 gam,
mà theo đầu bài khối lượng muối tăng (4,1 − 3) = 1,1 gam nên số mol axit là
n
axit
=
1,1
0,05
= 60 gam.
22
= 0,05 mol. → M
axit
=
3
Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là C
n
H
2n+1
COOH nên ta có:
14n + 46 = 60 → n = 1.
Vậy CTPT của A là CH
3
COOH. (Đáp án C)
Ví dụ 4: Cho dung dịch AgNO
3
dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam
hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác
định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol.
B. 0,06 mol. C. 0,03 mol.
D. 0,055 mol.
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa
→ khối lượng tăng: 108 − 39 = 69 gam;
0,06 mol ← khối lượng tăng: 10,39 − 6,25 = 4,14 gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol. (Đáp án B)
Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch
CuSO
4
dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng
thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO
3
thì khi phản ứng xong
thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim
loại nào sau đây?
A. Pb.
B. Cd.
C. Al.
D. Sn.
Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
M + CuSO
4 dư
→ MSO
4
+ Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại
giảm (M − 64) gam;
Vậy:
x (gam) =
0,24.M
M 64
−
← khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
Mặt khác:
M + 2AgNO
3
→ M(NO
3
)
2
+ 2Ag
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại
tăng (216 − M) gam;
Vây:
x (gam) =
0,52.M
216 M
−
← khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.
Ta có:
0,24.M
M 64
−
=
0,52.M
216 M
−
→ M = 112 (kim loại Cd). (Đáp án B)
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được
dung dịch A. Sục khí Cl
2
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung
dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam.
B. 58,5 gam.
C. 17,55 gam.
D. 23,4 gam.
Khí Cl
2
dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl
2
→ 2NaCl + I
2
Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl
→ Khối lượng muối giảm 127 − 35,5 = 91,5 gam.
Vậy: 0,5 mol ← Khối lượng muối giảm 104,25 − 58,5 = 45,75 gam.
⇒
m
NaI
= 150×0,5 = 75 gam
⇒
m
NaCl
= 104,25 − 75 = 29,25 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch
AgNO
3
6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung
dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
×
340 6
n
=
ban ®Çu
×
= 0,12 mol;
170 100
AgNO (
3
)
n
= 0,12
25
ph.øng
×
100
= 0,03 mol.
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
↓
0,015 ← 0,03 → 0,03 mol
m
vật sau phản ứng
= m
vật ban đầu
+ m
Ag (bám)
− m
Cu (tan)
= 15 + (108×0,03) − (64×0,015) = 17,28 gam.
(Đáp án C)
Ví dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO
4
. Sau
một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ
mol ZnSO
4
bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO
4
. Mặt khác, khối lượng dung dịch
giảm 2,2 gam.
Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên:
[ZnSO
4
] = 2,5 [FeSO
4
]
⇒
n
ZnSO
4
=
2,5n
FeSO
4
Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu
↓
(1)