BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ GÌ

Câu 2. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là gì? Nêu các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực (15 điểm)?Trả lờiBiện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là biện pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới thực chất, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong trường hợp có sự chênh lệch lớn giữanam và nữ về vị trí, vai trò, điều kiện,cơ hội, phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển mà việc áp dụng những quy định như nhau cũng không làm giảm sự chênh lệch này.Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực1. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị bao gồm: a) Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phùhợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;b) Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhànước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.2. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm: a) Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theoquy định của pháp luật;b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuyến nông, khuyếnlâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.3. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm: a) Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động;b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ;c) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữlàm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với cácchất độc hại.4. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo baogồm: a) Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo;b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của phápluật.5. Bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ1. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ.2. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận các khoá đào tạo về khoa học và côngnghệ, phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và phát minh, sáng chế.6. Bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục,thể thao.2. Nam, nữ bình đẳng trong hưởng thụ văn hoá, tiếp cận và sử dụng các nguồnthông tin.7. Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông vềchăm sóc sức khỏe, sức khoẻ sinh sản và sử dụng các dịch vụ y tế.2. Nam, nữ bình đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng biện pháp tránh thai,biện pháp an toàn tình dục, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lâytruyền qua đường tình dục.3. Phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa, là đồng bào dân tộc thiểu số, trừcác đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi sinh con đúng chính sáchdân số được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.8. Bình đẳng giới trong gia đình1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liênquan đến hôn nhân và gia đình.2. Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bìnhđẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồnlực trong gia đình.3. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sửdụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóccon ốm theo quy định của pháp luật.4. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhauđể học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.5. Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc giađình.