TỪ ĐỒ THỊ TA VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CỦA HAI PHƯƠNG TRÌNH X 1 VÀ X 2 SAU ĐÓ TỔNG HỢP X = X 1 + X 22X V ASAU ĐÓ ÁP DỤNG CÔNG THỨC ĐỘC LẬP VỚI THỜI GIAN

Câu 42:

Phương pháp:

Từ đồ thị ta viết phương trình của hai phương trình x 1 và x 2 sau đó tổng hợp x = x 1 + x 2

2

x v A

Sau đó áp dụng công thức độc lập với thời gian:

2 2

  

Cách giải:

+ Dao động của vật 1 có biên độ A = 4 cm. Tại thời điểm ban đầu t 0 = 0 thì x 10 = 2cm và vật đang chuyển động

   

về biên dương, nên pha ban đầu 1

3 rad

Vì vậy phương trình dao động có dạng: 1 4.cos (cm)

x    t   3  

Đến thời điểm 1

t  12 s thì lần đầu tiên x 1 = 0, ta có:

   

 

1 1 1 5

    

            

0 4.cos . . 10 (rad/ s)

12 3 12 3 2 12 6

Vậy ta có phương trình dao động của vật 1 là 1 4.cos 10  

x    t   3   cm

+ Dao động của vật 2 có biên độ A = 8cm. Tại thời điểm ban đầu t 0 = 0 thì x 20 = 4cm và vật đang chuyển động

   

Vì vậy phương trình dao động có dạng: 2 8.cos (cm)

t  12 s thì lần đầu tiên x 2 = 0, ta có:

          

0 8.cos . . 10 (rad/ s)

 

Vậy ta có phương trình dao động của vật 2 là: 2 8.cos 10  

x   t   3 cm

Phương trình dao động tổng hợp là:

x   x x   t       t       t  

1 2 4.cos 10 8.cos 10 12.cos 10

     

3 3 3

Khi x  6 3 cm áp dụng phương trình độc lập với thời gian ta có:

 

2 2 2

v v

      

x A vcm s

 

2 6 3 2 12 60 /

(10 )

Chọn A.