3.4. Giới hạn phát hiện của DNA
Giá trị Ct và độ lệch chuẩn tương đối (relative standard deviation: RSD) được thể hiện trong Bảng 2. Giá
trị RSD biến thiên thấp cho thấy phản ứng multiplex realtime PCR có tính ổn định cao ở các nồng độ
DNA khác nhau và ở những lần chạy kiểm tra khác nhau. Tại nồng độ 0,005 ng/µl, giá trị Ct trung bình
của mẫu DNA bò là 36,72 ± 0,240. Ct mẫu heo và trâu ở nồng độ này lần lượt 37,75 ± 0,125 và 37,71 ±
0,100. Ở nồng độ pha loãng tiếp theo sau đó cho kết quả âm tính với cả ba loài vì không ghi nhận được tín
hiệu huỳnh quang, RSD ở tất cả nồng độ pha loãng này có giá trị nhỏ hơn 1,0 (0,08 – 0,886). Như vậy giới
hạn phát hiện DNA của quy trình là 0,005 ng/phản ứng. Theo Koppel và ctv [4], giới hạn phát hiện DNA
của hỗn hợp sữa bò, trứng gà, hạt vừng, hạt hạnh nhân là 0,0032 ng DNA/phản ứng (nền mẫu là DNA tinh
dịch cá trích), và 0,32 ng DNA thịt heo [3], và 0,32 ng DNA thịt trâu hoặc thịt bò (nền mẫu là DNA tinh
dịch cá trích) [8].
Bảng 2. Giá trị Ct khi pha loãng bậc 10 DNA của thịt bò, heo, trâu DNA Bò Heo Trâu
(ng) Trung bình SD RSD Trung bình SD RSD Trung bình SD RSD
50 22,30 0,155 0,695 23,58 0,204 0,858 23,65 0,045 0,191
5 26,23 0,197 0,750 27,59 0,243 0,871 27,21 0,241 0,886
0,5 29,85 0,046 0,155 31,21 0,102 0,326 30,93 0,052 0,168
0,05 33,32 0,205 0,615 33,96 0,029 0,085 34,12 0,095 0,279
0,005 36,72 0,240 0,654 37,84 0,125 0,331 37,71 0,100 0,265
0,0005 - - -
Bạn đang xem 3. - Phân biệt thịt bò, trâu, heo bằng kỹ thuật Multiplex Realtime PCR