CHI – CHÌ – CHỈ – CHỊ HS GHI LỜI GIẢI ĐÚNG VÀO VỞ.

3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu về câu kể Ai thế nào?. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu tiếp về kiểu câu Câu kể Ai là gì ? b) Các hoạt động : Hoạt động 1: Nhận xét- HS đọc lần lượt từng yêu cầu trong SGK.a) Yêu cầu 1: Tìm câu dùng để giới thiệu, để - HS đọc 2 câu in nghiêng.nhận định trong 3 câu in nghiêng. - Nhận xét: Câu 1,2  là câu giới thiệu. Câu 3- GV nhận xét.là câu nhận định.b) Yêu cầu 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai- là gì?- HS đặt và trả lời câu hỏi.- Hướng dẫn HS đặt và trả lời câu hỏi.Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?GV chốt lại lời giải đúng. *Đây, Bạn Diệu Chi, Bạn ấy Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? *là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta. *là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. *là một hoạ sĩ nhỏ ấy. c) Yêu cầu 3: Phân biệt kiểu câu Ai – là gì và kiểu câu Ai – thế nào?, Ai- làm gì?. 3 kiểu nàykhác nhau ở bộ phận nào?*Khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữGV chốt lại lời giải đúng*Bộ phận vị ngữ khác nhau như:@Kiểu câu Ai làm gì? (VN trả lời cho câu hỏi làm gì? )@Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời cho câu hỏi như thế nào?)@Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời cho câu hỏi là gì? (là ai, là con gì? )Hoạt động 3 : HS đọc ghi nhớ.- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ- 5 HS đọc ghi nhớ.Hoạt động 4 : Luyện tậpBài tập 1:- GV nhắc HS chú ý: BT yêu cầu là tìm câu kể Ai là gì và nêu tác dụng của câu tìm được.- HS đọc yêu cầu bài.- GV chốt lại lời giải đúng- HS thảo luận nhóm.Câu a: câu 1: giơi thiệu câu 2: nhận địnhCâu b:1,2,3,4,7,8 nhận địnhCâu c: câu đầu tiên chủ yếu là nhận định, bao hàm cả ý giới thiệu. Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? để giới thiệu - Đại diện 2, 3 nhóm trình bày.về bạn trong lớp em . - HS đọc yêu cầuGV nhận xét và chữa bài cho HS. HS làm bàiHS đọc nối tiếp bài của mình.