HỊCH TƯỚNG SĨ TRẦN QUỐC TUẤNA
Tiết 93 + 94 :
HỊCH TƯỚNG SĨ
Trần Quốc Tuấn
A. Mục tiêu cầ
n đ
ạt
:
Giúp HS :
- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của TQT, của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù xâm lược.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch, thấy được đặc sắc NT văn chính luận
của hịch.
- Biết vận dụng bài học để viết văn NL, có sự kết hợp giữa tư duy lôgíc và tư duy
hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm.
B. Chuẩn bị:
G: - Tranh, ảnh, tượng Trần Quốc Tuấn
H: - Kiến thức về cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược TK
XIII
C. Khở
i đ
ộng :
1.Kiểm tra : - Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện ntn trong “ Chiếu
dời đô ”?
Phân tích, dẫn chứng?
- Vì sao thành Đại La được chọn làm kinh đô của muôn đời?
D. Tiến trình các hoạ
t đ
ộng dạy và học:
* Giới thiệu bài : Chiếu và hịch là những thể loại văn nghị luận có nhiều điểm giống nhau.
Bài Chiếu dời đô trước và bài Hịch Tướng sĩ này ngoài nội dung đặc sắc sẽ giúp ta tìm
hiểu một thể văn xưa với kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén rất bổ ích cho việc luyện viết
văn NL.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
HĐ1 : Hướng dẫn timg hiểu chung
?1: Nêu những nét chính về tác giả và thể hịch?
-TQTuấn: ( 1231 ? -1300): Tài cao: trí dũng song toàn, điều
1. Tác giả
:
TQTuấn: (1231 -1300)
binh khiển tướng, thảo hịch dụ tướng sĩ ; Đức cả: yêu nước
- Có tài năng văn, võ song toàn
thương dân, khoan hòa độ lượng, công minh liêm chính,
- Có công lớn trong các cuộc chống
lòng căm thù và tinh thần quyết chiến, q/thắng ; Công huân
Mông – Nguyên lần 2(1285) ; lần
hiển hách: đóng góp lý luận và thực tiễn XD q/đội, bảo vệ
3(1287-1288).
TQ àThái sư thượng phu Thượng Quốc công Nhân vũ
2. Hịch: Thể văn xưa do vua chúa,
Hưng đạo Đại vương.
tướng lĩnh dùng để cổ động, thuyết
-Hịch và chiếu: *Giống: Loại văn ban bố công khai, văn
phục hoặc kêu gọi chiến đấu.
nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, bằng văn xuôi,
3. Hịch tướng sĩ: - Viết vào khoảng
vần hoặc biền ngẫu *Khác: Chức năng: Hịch cổ vũ, thuyết
trước cuộc kháng chiến chống Mông –
phục, kêu gọi, phổ biến thời Chiến quốc, Tiên Tần, Lưỡng
Nguyên lần thứ hai (1285)
Hán ; Chiếu ban bố mệnh lệnh ; Mục đích hịch là khích lệ
tinh thần, tình cảm.
à kêu gọi khích lệ tinh thần chiến đấu
?2: Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm?
của tướng sĩ dưới quyền.
H: Phát hiện, trình bày.
?3: Bố cục chung của bài hịch gồm mấy phần?
Bài hịch này có mấy phần? ND từng phần? Nhận xét
gì về bố cục
3. Bố cục : 4 phần
H: Trao đổi, thống nhất.
- Đ1: Đầu …tiếng tốt: Nêu những
Hịch thường có 4 phần: 1. Nêu vấn đề ; 2: Nêu truyền thống
gương trung thần ng/sĩ trong sử sách
để gây lòng tin tưởng ; 3. Nhận định tình hình, p. tích phải
để khích lệ ý chí lập công danh, xả
-trái, đúng- sai ; 4. Chủ trương và kêu gọi đấu tranhèTQT
thân vì nước.
thay đổi linh hoạt, t. g ko nêu phần đặt vấn đề riêng vì toàn
- Đ2: Tiếp…cũng vui lòng: Lột tả sự
bài là nêu & giải quyết vấn đề
ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng
èHTS viết bằng văn biền ngẫu gần gũi thân tình, mục đích
thời nói lên lòng căm thù giặc.
rõ ràng trong hoàn cảnh lúc bấy giờ àtác dụng tích cực.
- Đ3: Tiếp … có được không ? Phân
Đ1: Đầu …tiếng tốt: Nêu những gương trung thần ng/sĩ
tích phải trái, làm rõ đúng sai.
trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì
- Đ4: Còn lại: Nêu nhiệm vụ cấp bách,
nước.
khích lệ tinh thần chiến đấu.
Đ2: Tiếp…cũng vui lòng: Lột tả sự ngang ngược và tội ác
của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc.
Đ3: Tiếp…có được không ? Phân tích phải trái, làm rõ đúng
sai. Có 2 ý:
+Các ngươi … có được không ? Nêu mối ân tình, phê phán
những biểu hiện sai trong hàng ngũ tướng sĩ.
+Nay ta bảo thật … có được không ? Khẳng định những
hành động đúng nên làm để tướng sĩ thấy rõ điều hay, lẽ
phải.
Đ4: Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
àNêu gương sử sách àQuay về thực tế, lột tả tội ác và
sựngang ngượcànêu mối ân tìnhèMục đích là khơi gợi
II. Phân tích
lòng căm thù giặc, khích lệ tinh thần yêu nước bất khuất, ý
1. Tố cáo tội ác của giặc và nỗi lòng
thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ngườiàĐoạn trung
của tác giả
tâm của bài giảng.
- Tham lam tàn bạo: hành động đòi
HĐ 2: Hư
ớng dẫn tìm hiể
u văn b
ản:
H: Đọc đoạn dầu của phần chữ to
ngọc lụa, , vét kiệt của kho có hạn,
?4
:
Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả
hung hãn như hổ đói…
lột tả ntn?
- Ngang ngược: đi lại ngênh ngang,
(bằng những hành động thực tế và qua cách diễn đạt
lưỡi cú diều…sỉ mắng triều đình, thân
bằng hình ảnh ẩn dụ.)
dê chó…bắt nạt tể phụ.
?5: Những hình ảnh ẩn dụ “ lưỡi cú diều ”, “ thân dê
àtừ ngữ giàu hình ảnh, ẩn dụ .
chó ” có ý nghĩa gì?
à nỗi căm giận, lòng khinh bỉ giặc,
(nỗi căm giận, lòng khinh bỉ giặc, chỉ ra nỗi nhục lớn
chỉ ra nỗi nhục lớn khi chủ quyền bị
khi chủ quyền bị xâm phạm)
xâm phạm
(so sánh với thực tế → tác dụng của lời hịch)
èkhơi gợi lòng căm thù quân xâm
lược.
2. Lòng yêu n
ư
ớ c, căm thù gi
ặc của
?6: Lòng yêu nước, căm thù giặc của TQT thể hiện
TQTuấn:
qua thái độ, hành động ntn? Vị chủ tướng nói lên nỗi
- Hành động : quên ăn, mất ngủ, nước
lòng như vậy sẽ có tác dụng như thế nào đối với
mắt đầm đìa… đau đớn thắt tim, thắt
tướng sĩ ? Giọng văn bộc lộ ra sao?
ruột…
àThể hiện cụ thể, quên ăn quên ngủ, đau đớn đến thắt tim,
- Thái độ : Dẫu cho trăm thân…ta
thắt ruột ; qua thái độ: uất ức căm tức khi chưa trả được thù,
cũng vui lòng …àuất ức, cơn tức, sẵn
sẵn sàng hy sinh để rửa mối nhục cho đất nước. Tâm huyết
sàng hi sinh
ấy dồn vào “Ta thường tới bữa… ta cũng vui lòng”àNhư
àHình ảnh AD+ước lệ.
chảy trực tiếp từ trái tim qua ngòi bút trên trang giấy. Câu
àLòng căm giận đến thắt ruột bầm
văn chính luận mà đã khắc họa sinh động người anh hùng
gan.
yêu nước đến quặn lòng trước cảnh tình đất nước, căm thù
àtâm huyết và nhiệt tình cháy bỏng,
giặc đến tím ruột bầm gan, vì nghĩa lớn mà coi thường
sẵn sàng hi sinh, xả thân vì nghĩa lớn.
xương tan thịt nátàBày tỏ đều đó, tác giả đã là một tấm
èTấm gương yêu nước bất khuất có
gương yêu nước bất khuất có tác dụng động viên to lớn đối
tác dụng động viên to lớn đối với
với tướng sĩ.
Giọng văn tha thiết, sôi sục, nhịp điệu nhanh, dồn dập,
tướng sĩ.
cách đối của văn biền ngẫu.
3. Phê phán nhữ
ng hành đ
ộng sai
trái củ
a tư
ớng sĩ:
a. Nêu mối ân tình, phê phán những
* Tiết 2biểu hiện sai trong hàng ngũ
tư
ớng sĩ:
H: Đọc đoạn 3
-Không có ngựa…cho ăn…;
?7: Mối quan hệ ân tình giữa TQT với tướng sĩ là
àLiệt kê.
mối quan hệ trên dưới theo đạo thần chủ hay quan
àQuan hệ chủ tướng+người cùng
hệ bình đẳng của những người cùng cảnh ngộ?
cảnh ngộ.
àCả hai quan hệ. Q/hệ chủ tướng để khích lệ tinh thần
-Chủ nhục không lo… ham…vui …
trung quân ái quốc, còn q/hệ cùng cảnh ngộ để khích lệ lòng
tướng bại trận.
ân nghĩa thủy chung của những người chung hoàn cảnh
“Lúc trận mạc …cùng nhau vui cười”.
àPhê phán :
+ Thái độ bàng quan → sự vô trách
?8:
Sau khi nêu mối ân tình giữa chủ soái và tướng
nhiệm đến táng tận lương tâm.
sĩ, TQT phê phán những hành động sai trái của
+ Hành động sai → hậu quả tai hại
tướng sĩ, đồng thời khẳng định những hành động
khôn lường
đúng nên làm là có dụng ý gì? Nhận xét về NT lập
àVạch rõ hậu quả xấu của việc chỉ
luận ở đoạn này?
biết ăn chơi hưởng lạc.
H: Trao đổi nhóm 4 trong 2’
èKhích lệ ý thức trách nhiệm và
?9: Hãy phân tích một số đặc sắc nghệ thuật đã tạo
nghĩa vụ.
nên sức thuyết phục người đọc bằng cả nhận thức và
b. Khẳ
ng đ
ịnh nhữ
ng hành đ
ộ ng đúng
tình cảm ?
nên làm:
àĐể tác động vào nhận thức, tác giả dùng thủ pháp nghệ
-Chuyên tập…theo lời dạy bảo…
thuật so sánh tương phản và các điệp ý tăng tiếnàSo sánh 2
à Nghệ thuật lập luận : so sánh tương
viễn cảnh, sử dụng nhiều từ mang tính chất PĐàRất hiểu
phản;
các quy luật nhận thức, nêu bật vấn đề từ nôngàsâu, giúp
Lời văn vừa thiết tha, vừa nghiêm túc
người nghe từng bước hiểu vấn đề, phải trái.
→ động viên ý chí và quyết tâm chiến
àTQT vạch rõ ranh giới giữa 2 con đường chính và tà, sống
đấu.
và chết để thuyết phục tướng sĩ. Tg có thái độ dứt khoát:
è Hành động nên làm nêu cao tinh
hoặc là địch hoặc là ta, ko có vị trí giữa cho kẻ bàng quan ;
thái độ này thanh toán những trù trừ trong hàng ngũ tướng
thần cảnh giác, chăm lo luyện tập binh
sĩ, động viên những người còn thờ ơ, do dự hãy đứng sẵn
thư…
sang phía lực lượng quyết chiến quyết thắngàcó giá trị
động viên tới mức cao nhất ý chí và quyết tâm chiến đấu của
mọi người.
?10: Khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một hướng,
đó là cách triển khai lập luận của bài HTS, hãy vẽ
lược đồ
àNghệ thuật : khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một
hướng, từ ý chí lập công danh, lòng tự trọng cá nhân, tự
tôn dân tộc đến lòng căm thù giặc, tinh thần trung quân
ái quốc, nghĩa tình cốt nhục, để cuối cùng khích lệ lòng
yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm
III. Tổng kết :
lược. àLược đồ:
*Ghi nhớ (SGK tr 61)
Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục
mất nước.
Khích lệ lòng
yêu nước bất
Khích lệ lòng trung quân ái quốc và
khuất, quyết
lòng ân nghĩa thuỷ chung của người
chiến quyết
cùng cảnh ngộ
thắng kẻ thù
Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân
xâm lược
.
vì nước.
Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi
IV. Luyện tập
người khi nhận rõ cái sai, thấy rõ điều
đúng.
?11: Qua bài hịch, ta thấy nó phản ánh điều gì ? em
cảm nhận được điều gì về Trần Quốc Tuấn
H: 2 đọc ghi nhớ SGK/61.
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập:
1. Lòng yêu nước nồng nàn, biết nhìn xa trông rộng, đau
lòng trước đám tướng lĩnh dưới quyền ; lo lắng trướcvận
mệnh TQ.
2. Lập luận sắc bén, giàu hình tượng cảm xúcàCM qua
bài trên.
* Củng cố
:
Đọc diễn cảm đoạn “Nay các ngươi …cũng nguyện xin làm”.
*Dặn dò:
- Học thuộc đoạn “ Ta thường…vui lòng” -Tập phân tích một số chi tiết, hình ảnh
đặc sắc trong bài hịch.
- Soạn : Nước Đại Việt ta
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày dạy: