GIẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU

13.

 

TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 

 

Trình bày lời giải Xét C

2

 2 2 5 2 2   2 5 2 2 2 

2 5 2 2



2 5 2

 

2

 

2

4 2 4 2 5 2 4 2 5 1 4 2 5 1C          

 

2

2

6 2 5 5 1C     . Vì C0 nên C  1 5. Ví dụ minh họa 4: Cho x y, thỏa mãn x 1 x

2

y 1 y

2

. Chứng minh rằng: xy. Giải Tìm cách giải. Nhận xét giả thiết x, y có vai trò như nhau. Phân tích từ kết luận để có xy, chúng ta cần phân tích giả thiết xuất hiện nhân tử

x y

. Dễ thấy x

2

y

2

có chứa nhân tử

x y

, do vậy phần còn lại để xuất hiện nhân tử

x y

chúng ta vận   dụng

a b



a b

 a b từ đó suy ra: a b a b . Lưu ý rằng mẫu số khác 0. Từ đó a bchúng ra có lời giải sau: Từ đề bài ta có điều kiện: x1; y1. - Trường hợp 1: Xét x1;y  1 x y. - Trường hợp 2: Xét ít nhất x hoặc y khác 1. Ta có:

2

2

1 1 0xyx  y   x y

   

1

 

1

0    x y x y  1 1 

 

1 0               x y x y x y0 0Vì 1   . Ví dụ minh họa 5: Cho 1 2a 2 . Tính giá trị biểu thức 16a

8

51aTìm cách giải. Để thay giá trị trực tiếp 1 2a 2 vào biểu thức thì khai triển dài dòng, dễ dẫn đến sai lầm. Do vậy chúng ta nên tính từ từ, bằng cách tính a a

2

;

4

a

8

bằng hằng đẳng thức. Bài toán sẽ đơn giản và không dễ mắc sai lầm.