SA =A VÀ SA VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (ABCD). GỌI M, N LẦN LƯỢT LÀ TR...

2, SA

=

a

SA

vuông góc với mặt phẳng

(ABCD). Gọi

M, N

lần lượt là trung điểm của

AD

SC,

I

là giao điểm của

BM

AC. Chứng minh rằng mặt phẳng

(SAC)

vuông góc với

mặt phẳng

(SM B). Tính thể tích khối tứ diện

ANIB.

.

112.

Cho hình chóp

S.ABCD

có đáy

ABCD

là hình thoi cạnh

a,

\

BAD

= 60

,

SA

vuông góc với

mặt phẳng

(ABCD), SA

=

a. Gọi

C

0

là trung điểm của

SC

. Mặt phẳng

(P

)

đi qua

AC

0

và song

song với

BD, cắt các cạnh

SB, SD

của hình chóp lần lượt tại

B

0

D

0

. Tính thể tích khối chóp

S.AB

0

C

0

D

0

.

.

113.

Cho hình lăng trụ

ABC.A

0

B

0

C

0

A

0

.ABC

là hình chóp tam giác đều, cạnh đáy

AB

=

a, cạnh

bên

A

0

A

= b. Gọi

α

là góc xen giữa hai mặt phẳng

(ABC)

(A

0

BC). Tính

tan

α

và thể tích

của khối chóp

A

0

.BB

0

C

0

C.

.

114.

Cho hình chóp

S.ABC

SA

= 3a

SA

vuông góc với mặt phẳng

(ABC

). Tam giác

ABC

AB

=

BC

= 2a,

ABC

[

= 120

. Tính khoảng cách từ

A

đến mặt phẳng

(ABC

).

.

115.

Cho hình chóp

S.ABC. Đáy

ABC

là tam giác vuông tại

B, cạnh

SA

vuông góc với đáy

ACB

[

=

60

, BC

=

a, SA

=

a