69% VÍ DỤ 52. ĐÁP ÁN D. GỌI X LÀ SỐ MOL AGNO3 ĐÃ ĐIỆN PHÂN

62,69% Ví dụ 52. Đáp án D. Gọi x là số mol AgNO

3

đã điện phân : 4AgNO

3

+ 2H

2

O 

đpdd

 4Ag + O

2

+ 4HNO

3

(mol) x  x x HNO

3

+ NaOH  NaNO

3

+ H

2

O (mol) x x  x = 0,8.1 = 0,8 (mol) áp dụng công thức Farađây m = 1 A. .I.t96500 n ta có : 1 108108 0,8 . .20.t   t = 3860 giây 96500 1Ví dụ 53. Đáp án C Theo đề, không thấy dấu hiệu Ag

2

SO

4

bị điện phân hết nên không thể dựa vào phương trình phản ứng để tính lượng Ag sinh ra. Cũng theo công thức Farađây :

Ag

1 108 = 1,544 (gam) m . .690.2Ví dụ 54. Đáp án A Gọi RCl là muối clorua của kim loại kiềm R RCl 

đpdd

 R + 12 Cl

2

 0,896Từ trên và đề : n

R

= 2n 2 22,4 = 0,08 mol

Cl

2

 R = 3,120,08 = 39. Vậy R là kali, muối là KCl

X

5,6n 0,2522,4 (mol) n

Ca(OH)

2

= 5.0,02 = 0,1 (mol) n 5

CaCO

3

100 = 0,05 (mol) Do Ca(OH)

2

dư nên chỉ có phản ứng Ca(OH)

2

+ CO

2

 CaCO

3

 + H

2

O  n

CO

2

n

CaCO

3

= 0,05 (mol) Do đó : n = 0,25  0,05 = 0,20 (mol)

N

2

  = 15,6 0,05.44 0,2.28d 2.0,25Vậy

X / H

2

Ví dụ 56. Đáp án B Fe + 2HCl  FeCl

2

+ H

2

 Theo trên và đề, vận dụng công thức PV = nRT, ta có :