10−Y ← 10−Y (M).MẶT KHÁC
100.10
−y
← 10−y
(M).Mặt khác: [HCl] = [CH3
COOH]⇒ 10−x
= 100.10−y
→ y = x + 2. (Đáp án D)Ví dụ 6: (Câu 53 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2
O3
, b mol CuO, c mol Ag2
O), người tahoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3
được dung dịch Y, sau đó thêm (giảthiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y.C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.Hướng dẫn giảiHòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO3
AlO + 6HNO → 2Al(NO) + 3HO a → 6a → 2a molCuO + 2HNO3
→ Cu(NO3
)2
+ H2
O b → 2b → b molAg2
O + 2HNO3
→ 2AgNO3
+ H2
O c → 2c → 2c molDung dịch HNO3
vừa đủ. Dung dịch Y gồm 2a mol Al(NO3
)3
, b mol Cu(NO3
)2
, 2c mol AgNO3
. Đểthu Ag tinh khiết cần cho thêm kim loại Cu vào phương trìnhCu + 2AgNO3
→ Cu(NO3
)2
+ 2Ag c mol ← 2cVậy cần c mol bột Cu vào dung dịch Y. (Đáp án B)Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4
và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp).Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và blà (biết ion SO4
2−
không bị điện phân trong dung dịch)A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.Phương trình điện phân dung dịchCuSO4
+ 2NaCl ®pdd
→ Cu↓
+ Cl2
↑
+ Na2
SO4
(1) a → 2a molDung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang mầu hồng → sau phản ứng (1) thì dungdịch NaCl còn dư và tiếp tục bị điện phân theo phương trình2NaCl + 2H2
O →mµng ng¨n
®pdd
2NaOH + H2
+ Cl2
(2)Vậy: b > 2a. (Đáp án A)Chú ý: Tương tự cũng câu hỏi trên chúng ta có thể hỏi:+ Để dung dịch sau điện phân có môi trường axit thì điều kiện của a và b là.A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. a = 2b.+ Để dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan kết tủa Al(OH)3
thì điều kiện của a, b làA. b > 2a. B. b < 2a. C. b ≠ 2a. D. b ≥ 2a.Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2
và c mol H2
O (biết b = a+ c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳnganđehitA. no, đơn chức.B. không no có hai nối đôi, đơn chức.C. không no có một nối đôi, đơn chức.D. no, hai chức.Trong phản ứng tráng gương một anđehit X chỉ cho 2e → X là anđehit đơn chức bởi vì:1
RCHO+
→ RCOONH+
3
4
trong đó: C+1
− 2e → C+3
.Đặt công thức phân tử của anđehit đơn chức X là Cx
Hy
O ta có phương trình + − x y 1 OCx
Hy
O +2
÷4 2 → xCO2
+ y2H2
O a → a.x → a.y2 mol (b mol) (c mol) Ta có: b = a + c → ax = a + a.y2 → y = 2x − 2.Công thức tổng quát của anđehit đơn chức X là Cx
H2x−2
O có dạng Cx−1
H2(x−1)−1
CHO là anđehit khôngno có một liên kết đôi, đơn chức. (Đáp án C)Ví dụ 9: Công thức phân tử của một ancol A là Cn
Hm
Ox
. Để cho A là ancol no thì m phải có giá trịA. m = 2n. B. m = 2n + 2.C. m = 2n − 1. D. m = 2n + 1.Theo phương pháp đồng nhất hệ số: Công thức tổng quát của ancol no là Cn
H2n+2-x
(OH)x
hayCn
H2n+2
Ox
. Vậy m = 2n+2. (Đáp án B)Ví dụ 10: Hỏi tỷ lệ thể tích CO2
và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt cháy hoàn toàn cácankin.A. 1 < T ≤ 2. B. 1 ≤ T < 1,5.C. 0,5 < T ≤ 1. D. 1 < T < 1,5.Cn
H2n-2
→ nCO2
+ (n − 1)H2
OĐiều kiện: n ≥ 2 và n ∈ N.n 1n− = −