0427 (N K) 26 K⇒ NK = 3. (ĐÁP ÁN A).VÍ DỤ 3
36,0427 (n k) 26 k⇒ nk = 3. (Đáp án A).Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cầncó tỉ lệA. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4.C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.Hướng dẫn giảiTrộn a mol AlCl3
với b mol NaOH để thu được kết tủa thì + →+
−
Al3 3OH Al(OH)+ ↓
3
−
−
+ → +Al(OH) OH AlO 2H O + → +3
2
2
+
−
−
Al 4OH AlO 2H O2
2
a 4 molĐể kết tủa tan hoàn toàn thìn−
OH
≥ 4 → ba ≥ 4.+
Al
Vậy để có kết tủa thì ba < 4⇒ a : b > 1 : 4. (Đáp án D)Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2
. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cầnvừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y làA. HOOC−CH2
−CH2
−COOH. B. C2
H5
−COOH.C. CH3
−COOH.D. HOOC−COOH.- Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2
→ axit hữu cơ Y có hai nguyên tử C trong phân tử.- Trung hòa a mol axit hữu cơ Y cần dùng đủ 2a mol NaOH → axit hữu cơ Y có 2 nhóm chứccacboxyl (−COOH).⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của Y là HOOC−COOH. (Đáp án D)Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)Dung dịch HCl và dung dịch CH3
COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tươngứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3
COOH thì có 1 phân tửđiện li)A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x − 2. D. y = x + 2.pHHCl
= x → [H+
]HCl
= 10−x
y
[H ]+
=10−
pH =y →3
CH COOH
CH COOH
3
Ta có: HCl → H+
+ Cl−
10−x
← 10−x
(M)CH3
COOH¬
→
H+
+ CH3
COO−