5 36 100%M 5 36 103 53CHỌN X = 36, Y = 53 → NACL× + × =...
58,5 36 100
%m 58,5 36 103 53
Chọn x = 36, y = 53 →
NaCl
× + × = 27,84%. (Đáp án B)
Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO
3
1M và K
2
CO
3
1M) vào 100 ml dung
dịch B (gồm NaHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M) thu được dung dịch C.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H
2
SO
4
1M và HCl 1M) vào dung dịch C
thu được V lít CO
2
(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)
2
tới dư vào
dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Hướng dẫn giải
Dung dịch C chứa: HCO
3
−
: 0,2 mol ; CO
3
2−
: 0,2 mol.
Dung dịch D có tổng: n
H
+
= 0,3 mol.
Nhỏ từ từ dung dịch C và dung dịch D:
CO
3
2−
+ H
+
→ HCO
3
−
0,2 → 0,2 → 0,2 mol
HCO
3
−
+ H
+
→ H
2
O + CO
2
Ban đầu: 0,4 0,1 mol
Phản ứng: 0,1 ← 0,1 → 0,1 mol
Dư: 0,3 mol
Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch E:
Ba
2+
+ HCO
3
−
+ OH
−
→ BaCO
3↓
+ H
2
O
0,3 → 0,3 mol
Ba
2+
+ SO
4
2−
→ BaSO
4
0,1 → 0,1 mol
⇒ V
CO
2
= 0,1×22,4 = 2,24 lít.
Tổng khối lượng kết tủa:
m = 0,3×197 + 0,1×233 = 82,4 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch
gồm H
2
SO
4
0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H
2
(đktc) và dung dịch X.
Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)
2
0,5M vào dung
dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất.
a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 38,93 gam. B. 38,95 gam.
C. 38,97 gam. D. 38,91 gam.
b) Thể tích V là
A. 0,39 lít. B. 0,4 lít.
C. 0,41 lít. D. 0,42 lít.
c) Lượng kết tủa là
A. 54,02 gam. B. 53,98 gam.
C. 53,62 gam.D. 53,94 gam.
a) Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X:
n
H SO
= 0,28×0,5 = 0,14 mol
2
4
⇒ n
SO
2
4
−
= 0,14 mol và n
H
+
= 0,28 mol.
n
HCl
= 0,5 mol
⇒ n
H
+
= 0,5 mol và n
Cl
−
= 0,5 mol.
Vậy tổng n
H
+
= 0,28 + 0,5 = 0,78 mol.
Mà n = 0,39 mol. Theo phương trình ion rút gọn:
H
2
Mg
0
+ 2H
+
→ Mg
2+
+ H
2
↑
(1)
Al + 3H
+
→ Al
3+
+ 3
2 H
2
↑
(2)
Ta thấy n
H (p )
+
= 2n
H
2
→ H
+
hết.
⇒ m
hh muối
= m
hh k.loại
+ m
SO
2
4
−
+ m
Cl
−
= 7,74 + 0,14×96 + 0,5×35,5 = 38,93gam. (Đáp án A)
b) Xác định thể tích V:
=
n 1V mol
NaOH
=
n 0,5V mol
Ba(OH)
2
⇒ Tổng n
OH
−
= 2V mol và n
Ba
2
+
= 0,5V mol.
Phương trình tạo kết tủa:
Ba
2+
+ SO
4
2−
→ BaSO
4↓
(3)
0,5V mol 0,14 mol
Mg
2+
+ 2OH
−
→ Mg(OH)
2↓
(4)
Al
3+
+ 3OH
−
→ Al(OH)
3↓
(5)
Để kết tủa đạt lớn nhất thì số mol OH
−
đủ để kết tủa hết các ion Mg
2+
và Al
3+
. Theo các
phương trình phản ứng (1), (2), (4), (5) ta có:
n
H
+
= n
OH
−
= 0,78 mol
⇒ 2V = 0,78 → V = 0,39 lít. (Đáp án A)
c) Xác định lượng kết tủa:
n
+
= 0,5V = 0,5×0,39 = 0,195 mol > 0,14 mol → Ba
2+
dư.
Ba
2
⇒ m
BaSO
4
= 0,14×233 = 32,62 gam.
Vậy m
kết tủa
= m
BaSO
4
+ m
2 k.loại
+ m
OH
−
= 32,62 + 7,74 + 0,78 × 17 = 53,62 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 9: (Câu 40 - Mã 182 - TS Đại Học - Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl
1M và axit H
2
SO
4
0,5M, thu được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể
tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
n
HCl
= 0,25 mol ; n
H SO
2
4
= 0,125.
⇒ Tổng: n
H
+
= 0,5 mol ;
n
t¹o thµnh
= 0,2375 mol.
H (
2
)
Biết rằng: cứ 2 mol ion H
+
→ 1 mol H
2
vậy 0,475 mol H
+
← 0,2375 mol H
2
⇒ n
H (
+
d
)
= 0,5 − 0,475 = 0,025 mol
+
=
H 0,25
⇒ 0,025
= 0,1 = 10
−1