CHO A GAM HỖN HỢP A GỒM OXIT FEO, CUO, FE2O3 CÓ SỐ MOL BẰNG NHAU T...

10. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe

2

O

3

có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn

với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO

3

khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít

(đktc) hỗn hợp khí C gồm NO

2

và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a.

A. 7,488 gam. B. 5,235 gam. C. 6,179 gam. D. 7,235 gam.

Phương pháp 4

SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION - ELETRON

Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe

2

O

3

, Fe

3

O

4

, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào

dung dịch Y gồm (HCl và H

2

SO

4

loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO

3

)

2

1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO

3

)

2

cần dùng và

thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?

A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.

Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO

3

1M và H

2

SO

4

0,5M.

Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344 lít. B. 1,49 lít. C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.

Ví dụ 3: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)

2

0,1M. Sục 7,84 lít khí

CO

2

(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.

Ví dụ 4: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được

dung dịch A và có 1,12 lít H

2

bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl

3

vào dung dịch

A. khối lượng kết tủa thu được là

A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam.

Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO

3

)

3

và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao

nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)

A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.

Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO

3

1M và K

2

CO

3

1M) vào 100 ml dung dịch B

(gồm NaHCO

3

1M và Na

2

CO

3

1M) thu được dung dịch C.

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H

2

SO

4

1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít CO

2

(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)

2

tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết

tủa. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.

C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.

Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm

H

2

SO

4

0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H

2

(đktc) và dung dịch X.Thêm V lít dung dịch chứa

đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)

2

0,5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất.

a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là

A. 38,93 gam. B. 38,95 gam. C. 38,97 gam. D.