48 LÍT KHÍ NO2 (ĐKTC). CÔ CẠN DUNG DỊCH SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC 145,2...

4,48 lít khí NO

2

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của

m là

A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam.

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe

2

O

3

, Fe

3

O

4

bằng H

2

SO

4

đặc

nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO

2

(đktc).

a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.

A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%.

b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.

A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.

Ví dụ 4: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe

2

O

3

, Fe

3

O

4

thì cần 0,05 mol H

2

. Mặt

khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H

2

SO

4

đặc nóng thì thu được thể

tích khí SO

2

(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.

A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.

Ví dụ 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp

X trong dung dịch HNO

3

(dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị

của m là

A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe

2

O

3

, Fe

3

O

4

, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào

dung dịch Y gồm (HCl và H

2

SO

4

loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO

3

)

2

1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO

3

)

2

cần dùng và

thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?

A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.

Ví dụ 7: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe

3

O

4

, Fe

2

O

3

. A hòa tan

vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO

3

, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol

NO bay ra là.

A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.

Phương pháp 8

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO

Phương pháp 9

CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG KHÁI QUÁT

Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)

Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na

2

CO

3

đồng thời khuấy đều, thu

được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất

hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).

Ví dụ 2: (Câu 13 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)

Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản

ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl

3

với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần

có tỉ lệ

A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.

Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO

2

. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần

vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. HOOC-CH

2

-CH

2

-COOH. B. C

2

H

5

-COOH.

C. CH

3

-COOH. D. HOOC-COOH.

Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)

Dung dịch HCl và dung dịch CH

3

COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng

là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH

3

COOH thì có 1 phân tử điện li)

A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.

Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)

Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO

4

và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để

dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là

(biết ion SO

42-

không bị điện phân trong dung dịch)

A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.

Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO

2

và c mol H

2

O (biết

b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng

đẳng anđehit

A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.

C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.

Ví dụ 12: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO

2

và a mol NaOH tác dụng với một dung

dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là

A. a = b. B. a = 2b. C. b = 5a. D. a < b < 5a.

Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Na và Al.

- Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H

2

O dư thì thu được V

1

lít H

2

.

- Thí nghiệm 2: nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V

2

lít H

2

.

Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V

1

và V

2

A. V

1

= V

2

. B. V

1

> V

2

. C. V

1

< V

2

. D. V

1

£ V

2

.

Ví dụ 15: Một bình kín chứa V lít NH

3

và V¢ lít O

2

ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc tác

NH

3

chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO

2

. NO

2

và lượng O

2

còn lại trong bình

hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch HNO

3

. Tỷ số là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Ví dụ 17: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO

2

và b

mol H

2

O. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. a = b. B. a = b - 0,02.

C. a = b - 0,05. D. a = b - 0,07.

Phương pháp 10

TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT

Cách 1: CHỌN 1 MOL CHẤT HOẶC HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG

Ví dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch

H

2

SO

4

9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?

A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.

Ví dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì

thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây?

A. 20%. B. 16%. C. 15%. D.13%.

Ví dụ 3: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)

2

bằng một lượng vừa đủ dung dịch H

2

SO

4

20% thu được

dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là

A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N

2

và có H

2

có tỉ khối hơi so với H

2

bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản

ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H

2

bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là

A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.

Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H

2

bằng 6,4. Cho A đi qua niken

nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H

2

bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là

100%). Công thức phân tử của anken là

A. C

2

H

4

. B. C

3

H

6

. C. C

4

H

8

. D. C

5

H

10

Cách 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ĐẦU BÀI ĐÃ CHO

Cách 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ

Ví dụ 14: X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe

3

C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm

lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe

3

C là a%. Giá trị a là

A. 10,5. B. 13,5. C. 14,5. D. 16.

Ví dụ 15: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO

3

(phần còn lại là tạp chất trơ) một

thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO

3

.

A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%.