DUNG DỊCH A CHỨA NAOH 1M VÀ BA(OH)2 0,5M. DUNG DỊCH B CHỨA ALCL3 1M...
Câu 2 :Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)
2
0,5M. Dung dịch B chứa AlCl
3
1M và Al
2
(SO
4
)
3
0,5M. Cho V
1
lít dung dịch A vào V
2
lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch
BaCl
2
dư vào V
2
lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa. Xác định giá trị V
1
và V
2
.
Phản ứng:
Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4
(1)
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(2)
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
2
-
+ H
2
O (3)
- Trong V
1
lít A có OH
-
: 2V
1
mol, Ba
2+
: 0,5V
1
mol
Trong V
2
lít B có Al
3+
: 2V
2
mol, SO
4
2-
: 1,5V
2
mol
- Khi cho V
2
lít tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư thì:
n(SO
4
2-
)=n(BaSO
4
)=0,18 mol
V
2
=0,12 lít
0,25Dung dịch B chứa: Al
3+
(0,24 mol); SO
4
2-
(0,18 mol)
- Nếu Al
3+
bị kết tủa vừa hết thì
nOH
3.0,24 2 V1
V1
= 0,36
nBa
2
0,5V1
0,18nSO
4
2
SO
4
2-
bị kết tủa vừa hết
0,25 Khối lượng kết tủa lớn nhất: 0,24.78+0,18.233= 60,66>56,916Có 2 trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Nếu 2V
1
<0,24. 3
Al
3+
dư, SO
4
2-
dư
nBaSO
4
= 0,5V
1
mol (SO
4
2-
đủ hay dư)
nAl(OH)
3
=(56,916 - 116,5V
1
)/78
(56,916- 116,5V
1
)3/78=2V
1
V
1
=0,338 lít
Trường hợp 2: Nếu 2V
1
>0,24. 3
Al(OH)
3
kết tủa tan một phần, SO
4
2-
bị kết tủa hết
nBaSO
4
= 0,18 mol
nAl(OH)
3
=(56,916 - 233.0,18)/78=0,192
nOH-
=2V1
= 4. 0,24 - 0,192 V1
=0,384 lít 0,25