4 = 0,5 (MOL)S CHÁY HẾT, O2 CÒN D
22,4 = 0,5 (mol)
S cháy hết, O
2
còn d :
n = n = n = 0,2 (mol)
O (p )
ð
SO
S
2
2
Sau phản ứng, tổng số mol khí trong bình là :
n
khí sau
= 0,2 + (0,5 − 0,2) = 0,5 (mol)
Do đó, theo PV = nRT ta có :
o
1,25.11,2
T K = 0,5.0,082 = 341,25K
→ t
o
C = 341,25 − 273 = 68,25
o
C
Ví dụ 59. Đáp án A.
Nồng độ C
M
của HCOOH đợc tính theo công thức biểu thị quan hệ giữa nồng độ % và
nồng độ mol là :
C%.10.D 0,46.10.1
C = M = 46 = 0,1(M)
M(HCOOH)
pH = 3 → [H
+
] = 10
−3
M = 0,001M
HCOOH → H
+
+ HCOO
−
(mol điện li) 0,001 ← 0,001
Do đó độ điện li α = 0,001
.100 1%
0,1 =
Ví dụ 60. Đáp án B
Phản ứng cộng brom vào anken :
C
n
H
2n
+ Br
2
→ C
n
H
2n
Br
2
n tham gia phản ứng = 12,8
Br
2
160 = 0,08 (mol)
Theo phản ứng trên, n
anken
= n
Br
2
= 0,08 (mol)
Vì hiệu suất phản ứng 80% nên n
anken
sinh ra khi khử nớc là :
0,08.100
n = 80 = 0,1 (mol)
anken
Phản ứng khử nớc của rợu :
C
n
H
2n+1
OH
H SO đ
2
4
→ C
n
H
2n
+ H
2
O
(mol) 0,1 0,1
→ Khối lợng mol phân tử của rợu là :
M 7,4
= 0,1 = 74
Từ công thức của rợu trên, ta có :
M = 14n + 18 = 74 → n = 4
→ Công thức của rợu là C
4
H
9