Bài 5: Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại R, oxit và muối sunfat của kim loại R.
biết R có hoá trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem hoà tan trong dung dịch H 2 SO 4 loãng d thu đợc dung dịch A, khí B. lợng khí B
này vừa đủ để khử hết 16g CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH d
cho đến khi kết thúc phản ứng thu đợc kết tủa C. Nung C đến khối lợng không đổi thì thu đ-
ợc 14g chất rắn.
Phần 2: Cho tác dụng với 200ml dung dịch CuSO 4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc tách bỏ
chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu đợc 46g muối khan.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Xác định kim loại R.
c/ Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hớng dẫn:
Đặt x, y, z là số mol R, RO, RSO 4 trong 1/2 hh X ta có:
x.M R + (M R + 16).y + (M R + 96).z = 14,8g
phần 1;
Viết các PTHH xảy ra;
dd A có RSO 4 = (x + y + z) mol và H 2 SO 4 d
Khí B là H 2 = x mol
H 2 + CuO ---> Cu + H 2 O
x x x mol
n CuO = x = 16 : 80 = 0,2 mol
dd A + KOH d
H 2 SO 4 + 2KOH ----> K 2 SO 4 + H 2 O
RSO 4 + 2KOH ----> K 2 SO 4 + R(OH) 2
R(OH) 2 ---> RO + H 2 O
(x + y + z) (x + y + z) mol
Ta có: (M R + 16). (x + y + z) = 14 (II).
Thay x = 0,2 vào (I, II) --> z = 0,05
Phần 2:
R + CuSO 4 ----> RSO 4 + Cu
bđ: 0,2 0,3 mol
pứ: 0,2 0,2 0,2 mol
Số mol CuSO 4 d = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Tổng số mol RSO 4 = (0,2 + z) mol
m Muối khan = m RSO ❑
4 + m CuSO ❑
4 = 0,1.160 + (M R + 96)(0,2 + z) = 46.
Thay z = 0,05 ---> M R = 24, R có hoá trị II ---> R là Mg
Thay các giá trị vào tính đợc y = 0,1.
m Mg = 4,8g --> %Mg = 32,43%
m MgO = 4,0g --> %MgO = 27,03%
m MgSO ❑
4 = 6,0g --> %MgSO 4 = 40,54%
Bạn đang xem bài 5: - CAC BAI TOAN VO CO CUC HAY CO DAP AN