NUNG A(G) HỖN HỢP A GỒM MGCO 3 , FE 2 O 3 VÀ CACO 3 Ở NHIỆT ĐỘ CAO ĐẾN...

Bài 2: Nung a(g) hỗn hợp A gồm MgCO 3 , Fe 2 O 3 và CaCO 3 ở nhiệt độ cao đến khối lợng

không đổi, thu đợc chất rắn B có khối lợng bằng 60% khối lợng hỗn hợp A. Mặt khác hoà

tan hoàn toàn a(g) hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu đợc khí C và dung dịch D. Cho dung

dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lợng không đổi, thu

đợc 12,92g hỗn hợp 2 oxit.

Cho khí C hấp thụ hoàn toàn vào 2 lit dung dịch Ba(OH) 2 0,075M, sau khi phản ứng xong,

lọc lấy dung dịch, thêm nớc vôi trong d vào trong dung dịch thu đợc thêm 14,85g kết tủa.

a/ Tính thể tích khí C ở đktc.

b/ Tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp A.

Hớng dẫn:

Đặt số mol MgCO 3 , Fe 2 O 3 , CaCO 3 lần lợt là x, y, z (mol) trong hỗn hợp A.

Ta có: 84x + 160y + 100z = a(g) (I)

Sau khi nung chất rắn B gồm: x mol MgO, y mol Fe 2 O 3 và z mol CaO.

40x + 160y + 56z = 0,6a (II)

Từ (I, II) ta có: 44(x + y) = 0,4a ---> a = 110(x + y) (III)

Cho A + HCl.

Khí C gồm có: Số mol CO 2 = x + y (mol)

Hỗn hợp D gồm có: x mol MgCl 2 , y mol FeCl 3 , z mol CaCl 2 .

Cho D + NaOH d thu đợc 2 kết tủa: x mol Mg(OH) 2 và y mol Fe(OH) 3 ---> 2 oxit tơng ứng

là: x mol MgO, y mol Fe 2 O 3 .

m oxit = 40x + 160y = 12,92 (IV)

Cho C + dd Ba(OH) 2 ---> a mol BaCO 3 và b mol Ba(HCO 3 ) 2

Ta có: Số mol CO 2 phản ứng là: a + 2b = x + z

Số mol Ba(OH) 2 phản ứng là: a + b = 2 . 0,075

---> b = (x + y) – 0,15 (V)

PTHH:

Ba(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2 ---> CaCO 3 + BaCO 3 + 2H 2 O

b mol b mol b mol

Ta có: 100b + 197b = 14,85 ---> b = 0,05.

Từ (V) --> x + y = 0,2

Từ (III) --> a = 110 . 0,2 = 22g

a/ Thể tích khí CO 2 thu đợc ở đktc là: 4,48 lit

b/ Giải hệ PT (I, III, V) ---> x = 0,195, y = 0,032, z = 0,005.

Khối lợng và thành phần % của các chất là:

m MgCO 3 = 16,38g ( 74,45%)

m Fe 2 O 3 = 5,12g (23,27%)

m CaCO 3 = 0,5g ( 2,27%)