110 , 1 . 10 ( )
V m
2
Tính lượng nước tổn thất do bốc hơi tiêu chuẩn bình quân trong 8 tháng cấp
nước từ tháng 12 đến tháng 7 như sau:
Từ V
khotra trên đường đặc tính kho nước ta xác định được Fbq kho = 27km
2 và
lượng bốc hơi tính bình quân (535/ 8mm) kết quả cột (7) bảng (6-2). Vậy ta có:
∆ Z = [( 0 , 535 / 8 ). 8 . 27 ] 10
6 = 14 , 445 . 10
6( m
3) .
Tính tổn thất do thấm trong thời gian cấp nước
∆ W = ( 110 , 1 . 8 . 20 /) 10
6 = 8 . 81 . 10
6( m
3)
Tổng lượng tổn thất trong thời gian cấp nước (8 tháng) là:
(8,81 + 14,445).10
6= 23,255.10
6(m
3)
Vậy dung tích hiệu dụng của kho khi có xét đến tổn thất là:
V
hd =V
h (chưa tính đến tổn thất) +∑lượngtổn thất
= (119,8+23,255)10
6 = 143,05510
6(m
3)
Th.s, GVC Nguyê ùn Ba ín Trang 21
Trươ ìng ĐH Ba ïch Kho a - ĐN, Kho a XD - TLTĐ Ba ìi g ia íng thu íy văn II
Bảng (6-1) Tính V
h khi chưa kể đến tổn thất.
Số
Phương án vận hành
Lũy tích
T
Lưu lượng nước
Lượng nước đến, dùng
Lượng nước thừa,
thiếu các tháng
ngày
thứ hai
Lượng nước
b/quân tháng
h
các tháng
thứ nhất
(Q-q)∆T.10
6m
3thừa thiếu
trong
(m
3/s)
á
(chưa muộn)
(chứa sớm)
(10
6m
3)
Wxả
tháng
Thiếu
n
Wchứa
Q
đ q
d W
đ=Q.∆T W
d=q.∆T Thừa
g
10
6m
3(-)
(+)
1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Bạn đang xem 110 , - Kho nước và điều tiết dòng chảy_Chương 5