S 2 = A. VÌ VẬY
2
. Vì vậy:S
2
=
A
. Kinh nghiệm: Kết quả bài toán này được đề cập khá nhiều trong các đề thi. Để dễ nhớ ta viết dưới dạng:
S
A § i xung quanh VTCB mçi nöa
A
=
max
T
2
6
S
A § i xung quanh VT biª n mçi nöa
A
=
min
T
3
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 0,2 s là6 3
cm. Tính tốc độ của vật khi nó cách vị trí cân bằng 3 cm. A. 53,5 cm/s. B. 54,9 cm/s. C. 54,4 cm/s. D. 53,1 cm/s. Hướng dẫn:
t
0,2
10
( )
=
=
=
=
S
2A sin
2A sin
6 3
2.6sin
rad / s
max
2
2
2
3
=
2
−
2
=
10
2
−
2
v
A
x
6
3
54,4 cm / s
3
Chọn đáp án : C Ví dụ 4: Một vật động điều hoà cứ trong mỗi chu kì thì có1
3
thời gian vật cách vị trí cân bằng không quá10 cm
. Quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được trong1
6
chu kì dao động là A.5 cm.
B.10 cm.
C.20 cm.
D.10 3 cm.
Khoảng thời gian trong một chu kì vật cách vị trí cân bằng một khoảng nhỏ hơnx
1
là:
=
=
=
=
1
x
1
T
T
10
10
t
4
arcsin
4
arcsin
sin
A
20 cm .
A
3
2
A
A
6
Quãng đường lớn nhất có thể đi được trongT
6
là Smax
= A = 20 cm. Chú ý: Đối với bài toán tìm thời gian cực đại và cực tiểu để đi được quãng đường S thì cần lưu ý: Thời gian cực đại ứng với công thức quãng đường cực tiểu. Thời gian cực tiểu ứng với công thức quãng đường cực đại
=
t
S
2A sin
=
=
min
max
t
t
2
t
min
.
=
=
−
t
S
2A 1 cos
max
min
Ví dụ 5: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, với tần số góc2 rad / s
. Thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường 16,2 cm là A. 0,25 (s). B. 0,3 (s). C. 0,35 (s). D. 0,45 (s). Hướng dẫn: Thời gian cực tiểu ứng với công thức quãng đường cực đại:
=
=
S
2A sin
16, 2
2.10.sin
t
0,3 s .
2
2
Chọn đáp án : B Ví dụ 6: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, với tần số góc 2π rad/s. Thời gian dài nhất để vật đi được quãng đường 10,92 cm là: Thời gian cực đại ứng với công thức quãng đường cực tiểu:
S
2A 1 cos
10,92
2.10 1 cos 2
t
t
0,35 s
=
−
=
−
Ví dụ 7: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, với chu kì 0,1 s. Thời gian dài nhất để vật đi được quãng đường 10 cm là A.1
s