TRƯỜNG HỢP T T T    =   2   TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA,...

1.1. Trường hợp

t

T

t

 

  =  

2

 

Trong dao động điều hòa, càng gần vị trí biên thì tốc độ càng bé. Vì vậy trong cùng một khoảng thời gian nhất định muốn đi được quãng đường lớn nhất thì đi xung quanh vị trí cân bằng và muốn đi được quãng đường bé nhất thì đi xung quanh vị trí biên. Cách 1: Dùng PTLG

 =

=

=

t

t

S

2A sin t

2A sin

đ

đ

Qu· ng ­ êng cùc ¹ i

1

max

1

2

2

 =

=

=

t

t

S

2(A

A cos t )

2A

2A.co

Qu· ng ­ ê

ng cùc

đ



2

min

2

t

s

2

iÓu

2

Cách 2: Dùng VTLG

=

S

2A sin

 =   



=

max

t

2

 

S

2A 1 cos

min

2

 

 = 

t

S

sin

§ i xungquanhVTCB

Qui trình giải nhanh:

S

cos

§ i xungquanhVT biª n

Ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc 10 (rad/s) và biên độ 10 (cm). Trong khoảng thời gian 0,2 (s), quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật có thể đi được lần lượt là A. 16,83 cm và 9,19 cm. B. 0,35 cm và 9,19 cm. C. 16,83 cm và 3,05 cm. D. 0,35 cm và 3,05 cm. Hướng dẫn:

=

=

S

2A sin

2.10sin1 16,83(cm)

 =  =

 



=

=

t

2 rad

2

( ) ( )

S

2A 1 cos

2.10 1 cos1

9,19(cm)

(Vì đơn vị tính là rad nên khi bấm máy tính học sinh nên cẩn thận đơn vị!). Chú ý: Đối với các khoảng thời gian đặc biệt

T T T

;

;

;...

3 4 6

để tìm

S

max

; S

min

nhanh, ta sử dụng trục phân bố thời gian và lưu ý: S

max

đi quanh VTCB, S

min

đi quanh VT biên. Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Gọi

S , S

1

2

lần lượt là quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian

T

3

và quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian

T

6

thì A.

S

1

S

2

. B.

S

1

=

S

2

=

A

. C.

S

1

=

S

2

=

A 3

. D.

S

1

S

2

. Trong khoảng thời gian

T

3

để đi được quãng đường nhỏ nhất thì vật đi xung

T

quanh vị trí biên mỗi nửa một khoảng thời gian tương ứng với quãng đường

6

A