0 - 5.0 LÍT/PHÚTVĐV, HUYẾT ÁP TỐI ĐA TĂNG NHANH VÀMẠCH CÓ NHIỀU CƠ T...

4.0 - 5.0 lít/phútVĐV, huyết áp tối đa tăng nhanh vàmạch có nhiều cơ trơn.máu cho cơ hoạt động và tần số- Phương pháp pha chấtgiữ mức 180 -200 mmHg, huyết ápb.Áp suất độngchỉ định đã biết trước (1) Người tanhịp tim, trong điều kiện yên tĩnhtối thiểu nói chung biến đổi ít trongmạch trong chucũng như trong điều kiện vậntiêm chất đó vào tĩnh mạch nơi gầnhoạt động căng thẳng còn trong hoạtkỳ timđộng, hiệu số huyết áp của cáctim nhất . Chất chỉ định chảy qua tim,động kéo dài nó có thể giảm xuống.Áp suất động mạch trong chu kỳVĐV đều tăng cao hơn mức bìnhphổi rồi vào máu động mạch. Nếu đotim được ghi lại ở các phần củaliên tục nồng độ chất chỉ định (C)thường, điều này chứng tỏ hệ sốđộng mạch bằng phương phápcung cấp máu của VĐV cao hơntrong máu lấy ra từ máu động mạchnghe, bằng phương pháp giaocủa vòng tuần hoàn lớn trong mộtbình thường. Ngược lại, nếu hiệuđộng, huyết áp kế tự động điệnthời gian nhất định (t) thì thể tíchsố huyết áp giảm có nghĩa làtử. áp suất của máu động mạchhuyết áp tâm thu gần với huyếtphút được tính theo công thức : Co =được tính bằng milimet thuỷáp tâm trương - được gọi là kẹtI/C x t.ngân (mmHg), đôi khi dùng cmhuyết áp. Hiện tượng kẹt huyết Đặc điểm biến đổiH

2

O. áp là khả năng bơm máu của tim- Trong yên tĩnh: Thể tích phútÁp suất trong tuần hoàn độnggiảm.củaVĐV giảm hơi thấp so với ngườimạch được gọi là huyết áp độngthường do nhu cầu về máu của tổHuyết áp trung bình: Là trị sốmạchhuyết áp biến động trong chu kỳchức thấp hơn vì họ có khả năng sửKhái niệm huyết ápdụng oxy từ máu tốt hơn .tim. Huyết áp trung bình khôngđộng mạch: Là áp lực của dòng- Trong hoạt động TDTT nằm ở trị số huyết áp tâm thu vàmáu tác động lên thành độnghuyết áp tâm trương mà gần vớimạch.Huyết áp của người thườnghuyết áp tâm trương hơn Thể tích phút củaVĐVcó trị giá là 120/ 80 mmHg- Người bìnhPhân loại huyết ápthường, huyếtđộng mạch có 4 thông số:áp trung bìnhhầu như không thay đổi so với bình- Huyết áp tối đa : ( Ps) Là trị số