32L/PHÚT )160 MMHG, HUYẾT ÁP TỐI THIỂUNGƯỢC LẠI.SINH LÝ TUẦN HOÀN...

24 - 32l/phút )160 mmHg, Huyết áp tối thiểungược lại.Sinh lý tuần hoàn*Đo thể tích phút bằng 2trên 95 mmHg thì gánh nặng đối+ Thể tích máu tăng làmđộng mạchphương pháp :với tim rất lớn, trong điều kiệnhuyết áp tăng và ngược lạiĐộng mạch là những-Phương pháp trực tiếpnhư vậy, tâm thất sẽ phì đại ởmất máu làm thể tích máumạch máu vận chuyển máu từcủa Fick: những người bệnh lý do phảigiảm thì huyết áp giảm.tim đến tổ chức tế bào. Từ độngVO

2

= CO x hiệu số O

2

thắng áp lực cao ở hệ động mạch,-Mạch máu :mạch chủ chia ra nhiều độngđộng tĩnh mạchcuối cùng là dẫn đến suy tim.+Lực cản của dòng máumạch nhỏ, càng xa tim thiết diệnVO

2

: hấp thụ O

2

(R) là sự chống lại (cản trở)dòng máucủa động mạch càng nhỏ, bởi vậy( lít/phút ) ; CO: thể tích phútchảy trong mạch máu. Lực cản R = 8- Huyết áp hiệu số làmáu chảy trong động mạch càng( lít/phút); Ln /π. r

4

. Lực cản của mạch máu tỷxa tim vận tốc của nó càng giảm.Hiệu số O

2

động mạchlệ thuận với chiều dài của mạch máuTính chất sinh lý củatĩnh ( 19% - 13% = 6%).sự chênh lệch giữa huyết áp tối( L) và độ nhớt (n) của máu, tỷ lệđộng mạchCác đại lượng này đượcnghịch với luỹ thừa bậc bốn của bán- Tính đàn hồi củaxác định gồm:kính r.đa và huyết áp tối thiểu.Bìnhthành mạch: Động mạch có khả Sự hấp thụ O

2

của cơ thể+ Đường kính mạch máunăng giãn và co. Khi máu vàoHàm lượng oxy trong máucó ảnh hưởng đến huyết áp . Khiđộng mạch, ngay lập tức mạchthường hiệu số huyết áp làđộng mạch , lấy máu ở động mạchmạch máu co gây tăng huyết áp,máu giãn to và khi máu ra khỏicánh tay của vòng tuần hoàn lớn.mạch máu giãn làm huyết áp giảm.phần động mạch đó thì mạch120mmHg - 80mmHg =+ Tính đàn hồi thànhmáu thu nhỏ lại trở về vị trí bantĩnh mạch, lấy máu ở tĩnh mạch chủmạch kém gây tăng huyết áp. ở ngườiđầu. Nhờ tính đàn hồi của thànhbuồng tim phải.già và đặc biệt ở những ngừơi sơ vữa40mmHg.mạch mà dòng máu chảy liênVí dụ: hấp thụ oxy trongđộng mạch do mạch kém đàn hồi nêntục, tăng thể tích máu mỗi lầnThông số này phảnyên tĩnh 250 - 300ml O

2

/phút.huyết áp tăngtâm thu.ánh hiệu lực của một lần tốngO

2

trong máu động mạch*Đặc điểm biến đổiTính co thắt: Đó làmáu của tim. Hoạt động cơ cần19% thể tích.-Trong yên tĩnh: Khikhả năng của động mạch co lạiO

2

trong máu tĩnh mạchcó khối lượng máu đến với cơVĐV có trình độ tập luyện tăng lên,làm cho động mạch hẹp, giảm13% thể tích.nhiều hơn, khi đó hiệu số huyếthuyết áp có xu hướng tăng, song vẫnlượng máu đi qua. Tính chất nàyTừ đó ta suy ra để vậnáp tăng cao, có thể tới 70 - 80nằm trong giới hạn bình thường theocó tác dụng điều hoà máu đếnchuyển được 250 - 300ml O

2

/ phútmmHg.lứa tuổi và giới tính.các cơ quan. Các động mạch nhỏHiệu số huyết áp tăngtim cần phải bơm 250-300 x 100/6 =- Khi vận động tối đa: Ởcó tính co thắt cao, vì thành độngcó quan hệ với hệ số cung cấp