Câu 6a: Trình bày phương pháp tính thấm tại mặt cắt lòng sông trường hợp
thượng lưu là MNDBT, hạ lưu là mực nước min. Vẽ sơ đồ tính, giải thích các
đại lượng, viết phương trình tính lưu lượng thấm
* Trình bày phương pháp tính thấm tại mặt cắt lòng sông trường hợp thượng lưu là MNDBT, hạ lưu không có nước.
− Xác định chiều cao điểm ra của đường bão hoà so với mặt nền (độ cao hút nước a 0 ).
Đường bão hoà là Parabol nhận chân mái thượng vật thoát nước làm tiêu điểm nên
theo tính chất Parabol ta có công thức tính a 0 như sau:
2
)
( 2
h
a o = + + ∆ − + ∆
(
1 L L L L
Trong đó:
L – chiều dài thấm từ mép nước thượng lưu đến chân thượng lưu lăng trụ.
∆L: Chiều rộng HCN khi nêm tam giác thượng lưu được biến đổi thành HCN.
Theo nghiên cứu lý luân của giáo sư G.X.Mikhailốp: Chiều dài đoạn tính đổi
L m
.
=
∆ m
1
1 +
với: m 1 -mái thượng lưu m 1 = 3,5
86
,
0
l = = =
0 a m
⇒ 2 1 , 56 ( )
- Dựa vào lý luận bài toán thấm cơ bản, xem đập đồng chất có vật thoát nước, hạ lưu
không có nước, khi nền thấm hữu hạn. Theo đề nghị của N.N.Pavơlốpxki khi tính toán
xem nền như không thấm để xác định lưu lượng thấm qua thân đập theo công thức sau:
= −
a
K h
1 .
q d d = d
∆
+
L
. 2 K a
.(
(công thức 6-25 GTTC tập 1)
- Tính thấm cho nền ta xem như đập không thấm, lúc đó lưu lượng tính thấm qua
nền q n sẽ được tính như nước chảy qua đường ống.
. 1 .
T
q
n
n 0 , 88
= +
Ta có: L T
(công thức 6-39 GTTC tập 1)
Trong đó:
L đ – chiều dài nền từ chân mái thượng lưu đập đến chân mái thượng lưu vật thoát
nước
Lưu lượng thấm qua một mặt cắt lòng sông là: q ls TK = q đ +q n
q ls TK = q đ +q n = 1,62*10 -7 + 41,71*10 -8 =1,79*10 -7 (m 3 /s.m)
− Công thức tính đường bão hòa: y = 2 * a 0 . x
Bảng 1-1: Bảng kết quả tính toán toạ độ đường bảo hoà ứng với MNDBT
x 0,00 1,557 10 20 30 40 50 60,00 70 80,00
y 0,00 3,11 7,89 11,16 13,67 15,78 17,65 19,33 20,88 22,32
- Kiểm tra độ bền thấm:
d
J ≤
+ Với thân đập cần thỏa mãn điều kiện: [ ] k d
k J
Trong đó:
[J k ] đ – Trị số gradien cho phép ở khối đất đắp thân đập, phụ thuộc vào loại đất đắp
đập và cấp công trình được tra theo Bảng 5-TCVN 8216-2009, với đất đắp đập là á sét,
công trình cấp II ta được [J k ] đ = 0,85.
J K d h
0 23
28
3
11
= L
1 − = − =
29 0
266
75
Với: h 1 – chiều sâu mực nước thượng lưu, h 1 = 23,28 m
a 0 – chiều cao cột nước thấm tại điểm ra ở mái hạ lưu, a 0 = 3,11 m
L – khoảng cách nằm ngang tính từ mép nước thượng lưu đến điểm ra ở mái hạ lưu,
L = 75,29 m.
⇒ J K d = 0 , 266 <[J k ] đ =0,85.
Vậy độ bền thấm của thân đập được đảm bảo.
+ Với nền đập cần thỏa mãn điều kiện: [ ] k n
Trong đó:
[J k ] n – Trị số gradien cho phép của nền, phụ thuộc vào loại đất nền và cấp công
trình, lấy theo bảng P3-2 sách Đồ án môn học Thủy công, [J k ] n = 0,45
23
J h
1 =
4 0
147
K
*
88
78
159
Với: L n – khoảng cách nằm ngang tính từ chân đập thượng lưu đến chân mái
thượng lưu vật thoát nước.
T – chiều dày tầng thấm của nền, T = 4m
⇒ J K n = 0 , 147 <[J k ] n =0,45.
Vậy độ bền thấm của nền đập được đảm bảo.
* Vẽ sơ đồ tính, giải thích các đại lượng, viết phương trình tính lưu
lượng thấm:
(các đại lượng đã được giải thích ở phần trên)
Phương trình:
q ls TK = q đ +q n
600
911.3
MNDBT:909.282
m
2=3.25
y
300 300
m
1=3.5
900 900
m
2'=3.5
m
1'=3.5
23 28 40 0
300
889
m
3'=2.0
885 a
0m
3=1. 5
x
m
4=0 .7
T
l
01015 7529
3050
15977
Bạn đang xem câu 6 - CAU HOI ON TAP THUY CONG