A/ TN CỦA HERSHEY VÀ CHASE (1952)

Câu 2: a/ TN của Hershey và Chase (1952):- Đối tượng TN: là phage T

2

nhằm xđịnh xem phage đã bơm chất gì vào bên trong VK: AND ? Prô ?hay cả 2 ?- Ntắc TN:  AND chứa P không chứa S.  Prô chứa S ko chứa P  dùng P32 để đánh dấu AND và S35 để đánh dấu Prô.- Ndung TN: Phage T

2

phage T

2

nhiễm Ecoli đợi 1 tgian để phage T

2

bơm chất nào đó vào trongVK, sđó đem rung (lắc) lên để phage T

2

rớt ra và lấy VK đem đi đo póng xạ thấy có n P32 và 1 ítS35. Phần ko chứa TB VK có n S35, có 1 ít P32 vì 1 số VK chưa kịp bơm AND vào bên trong.Kluận: VCDT của phage T

2

là AND. b/ TN của Mesclson và F.W Stalh (1958): - Đối tượng TN: VK E.coli.- Ntắc TN: dùng đồng vị póng xạ  đánh dấu Nitơ.  AND cấu tạo bởi N14 AND nhẹ.  AND cấu tạo bởi N15 (póng xạ) AND nặng.  AND có 1 sợi cấu tạo bở N 14, 1 sợi cấu tạo bởi N15 AND TBình (AND lai)Các loại AND nói trên có thể tách biệt bằng cách cho li tâm trog thag  cloride cesium (CsCl)/- Ndung TN: Nuôi VK E.coli trong mt có N15 (NH

4

Cl) VK   AND là AND nặng. VK SS và  , sđórửa sạch VKchyển sang mt có N14, VK SS sau mỗi thế hệ ngta tách AND of VKđem li tâm trogthag  CsCl.  KQ Thế hệ 1: 100% ADN lai ngyên tắc bán bảo toàn or pân tán. Thế hệ 2: 50% AND nhẹ và 50% AND lai sự sao chép Xra theo Ntắc bán bảo toàn.