CẤU TRÚC CỦA AND , ARN VÀ NST

Câu 1. Cấu trúc của AND , ARN và NST:A - AND:  Cấu trức hóa học của AND: - Đc cấu tạo từ các nguyên tố : C, H,O,N, P.- Thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo ngyên tắc đa pân gồm n đơn pân là nucleotid (Nu).- Mỗi đơn pân gồm 3 TP: 1 axit H

3

PO

4

. 1 đg deoxyribose C

5

H

10

O

4

1 trog 4 loại bazo nitric: A, T, G, C.* Nhóm < : pyrimidin- có nhân benzen vị trí 1,3 là N còn lại là C.* Nhóm > : purin- nhân benzen số 1,3 là N ghép thêm vòg 5 cạh vị trí số 7,9 là N.* P + 5 -đg + đg-1 +N1 /N9 (bazo) : pyrimydin/purin.   * Đọc tên: 1 bazo +1 đgnucleosid. 1 bazo +1 đg + 1 nhóm Pnucleotid (nucleosid monophotphat)VD: Adenin + deoxyribose : deoxyadenosine Adenin + deoxyribose + 1 nhom P : deoxyadenosine monophosphat : Nu A Nu T: deoxythymidine 5 monophotphat. Nu C: deoxycytidine 5 monophotphat. Nu G: deoxyguanosine 5 monophotphat.- Chiều dài của mạch là 5 P 3 OH.- AND có 2 mạch // và ngược chiều nhau.- Các mạch liên kết với nhau = Lkết H

2

theo NTBS. Cấu trúc ko gian của AND: 1953- Watson và Cris.- 1 Ptử AND có tới hàng triệu Nu. VD: Ecoli 4tr Nu, người khoảng 3 tỉ Nu.- AND có dạng B (xoắn pải), ngoài ra có dạng A và Z (xoắn trái). Chúng ≠ về chiều xoắn, Kthước of 1 Ckỳ xoắn (có thể n hơn or ít hơn 34 Nu Đlà các dạng ≠, dạng thông thường có 34 Nu)- Ptử AND ở procaryote thường có cấu trúc dạng vòng, 2 sợi trần (chưa kết hợp với Prô).- Ptử AND ở eucaryote với ctrúc dạg thẳg,2 sợi kết hợp với Prôchất Nsắc đóg xoắn khi pbào NST.B - ARN: - Đc Ctạo theo Ntắc đa pân gồm n đơn pân là các Nu, các Nu Lkết tạo thành mạch polinu.- Đường ARN và AND ≠ , trog bazo giữa 2 loại có 1 Nu ≠.- Nu trước Lkết với Nu sau ở vị trí 3 .- ARN chỉ có 1 mạch polinu, ngắn hơn AND rất nhiều.- Có n trog TBC và đc tổng hợp trog nhân.- Có 3 loại chủ yếu: ARNm, ARNt, ARNr.a/ ARNm: chiếm 2-5%  số ARN trog TB.- Đc  hợp từ mạch khuôn mẫu của gen cấu trúc.- Chỉ gồm 1 mạch đơn ở dạng thẳng (gồm từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân).- 1 Ptử ARNm gồm 3 pần: đoạn dẫn đầu ở đầu 5 ,đoạn mã hóa Prô và đoạn theo sau ở đầu 3 . - Ở procaryote ARNm chỉ  1 tgian ngắn khoảng vài pút, còn ở procaryote thì ARNm Э lâu hơn.b/ ARNt: chiếm khoảng 15%  ARN trong TB.- Kích thước <, 70-100Nu và có cấu trúc đặc thù.- Có những đoạn Ctạo theo NTBS (tự bsung: vì bsung của 1 sợi).- Có những đoạn k theo NTBScác thùy tròn chứa các bazo lạ: dihydrouridin(D), Hyposomtin(H), cp.- 1 trong các thùy tròn (II) chứa bộ 3 đối mã.- aa đặc hiệu gắn vào vị trí 3 - OH.- Nhờ bộ 3 đối mã này mà ARNt đặc aa đúng vị trí of nó trog Qtrình  hợp Prô.- All các ARNt ≠ đều có 3 Nu tận cùng ở đầu 3 # là CCA.- C/năng: làm Nvụ Vchuyển aariboxom để  hợp Prô.c/ ARNr: chiếm khoảng 80%  số ARN.- Là TP Ctạo của riboxome (riboxom có ở ARN và Prô).- Ở riboxom of procaryote (70S) có 3 loại ARN: ARN 16S ở tiểu đơn vị < (30S), ARN 23S và ARN 5S ởtiểu đơn vị > (50S). - Ở riboxom of TB eucaryote (80S) có 4 loại ARN: ARN 18S ở tiểu đơn vị nhỏ (40S), ARN 28S, ARN 5,8S và ARN 5S ở tiểu đơn vị lớn (60S).* Sự giống và khác nhau giữa đơn pân AND và ARN: - Giống nhau: Đều có nhóm phosphat, đều có đg 5C và 1 bazo nitric. - Khác nhau: AND ARN. Đường deoxyribose . hình vẽ  Đường ribose. hình vẽ. Có 4 loại bazo nitric: A, T, G, C.  Có 4 loại bazo nitric: A, U, G, C. Hình vẽ T.  Hình vẽ U. Có 2 mạch //.  Chỉ có 1 mạch.trái ribose, pải deoxyriboseC- NST: a/ Cấu trúc hvi: NST có hdang và Kthước đặc trưng ở kỳ giữa (là NST kép) khi mà NST đã x đôi thànhNST kép và đóng xoắn cực đại.- Lúc này NST có dạng hình que, hình hạt, hình chữ V.- 1 NST điển hình có dạng hìh chữ V với 2 cánh cân và lệnh, chỗ thắt gọi là em sơ cấp có tâm động làđiểm trược của NST trên dây tơ vô sắc.b/ TP hóa học và cấu trúc siêu hvi: NST đc cấu tạo từ chất Nsắc gồm AND (40%) và Prô (60%). Ởeucaryote Prô gồm 2 loại:  Prô histon: gồm 5 loại: H1, H2A, H2B, H3, H4 . Đây là những Ptử Prô < chứa aa mag điện tích +(lysin, arginin) : giữ vai trò cốt lõi trong việc cuộn lại và điều hòa hoạt tính của AND.  Ko là histon: là các E lquanQtrình  hợp AND và ARN.- Đơn vị cấu tạo of NST là nucleosom. Mỗi nucleosom gồm 8 histon (H2A, H2B, H3, H4 )x2 khối cầuđc quấn bởi 1 đoạn AND vó kích thước khoảng 146 cặp Nu (quấn 1 vòng ¾).- Giữa 2 nucleosom kế tiếp là đoạn DAN nối có kích thước khoảng 15-100 cặp Nu và 1 histon H1.- Tổ hợp các nucleosom và AND nối sợi cơ bản có d khoảng 10nm (100A).- Sợi cơ bản cuộn lạisợi Nsắc có d khoảng 30nm (300A).- Sợi Nsắc xoắn lại 1 lần ½ ống rỗng có d khoảng 300nm.- Cuối cùng là sự cuộn xoắn của ống rỗng và hình thành cấu trúc cromatid ở kỳ giữa có d khoảng 700nm(mỗi NST kép gồm 2 cromatid).Sự xoắn làm chiều dài của AND rút ngắn hàng ngàn lần. Sự thu gọn cấu trúc ko gian như thế thuận lợicho sự pli , tổ hợp NST trong pân bào.