THẾ NÀO LÀ THỂ DỊ BỘI, THỂ ĐA BỘI

1. Thể dị bội: a/Khái niệm: là TB or cthể mà trog bộ NST lưỡng bội có 1 or vài cặp NST có số lượng n or ít hơn.- Thể tam nhiễm là TB or cthể mà trog bộ NST lưỡg bội có 1 cặp NST nào đó có 3 chiếc,kí hiệu: 2n+1- Thể 1 nhiễm là TB or cthể mà trog bộ NST lưỡg bội có 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc,kí hiệu là 2n-1- Thể khyết nhiễm là TB or cthể mà trog bộ NST lưỡg bội có 1 cặp NST nào đó khyết NST,kí hiệu:2n-2 b/ Cơ chế hình thành thể dị bội: - Do trog qt GP tạo gtử 1 cặp NST nào đó x đôi nhưg k pli kquả tạo ra 2 loại gtử ĐB. ● 1 loại mang cả 2 NST of cặp k ply (n+1). ● 1 loại khyết NST của cặp k ply (n-1)- Trong qt thụ tinh: ● Gtử ĐB (n+1) + gtử bthường (n) htử ĐB (2n+1)cơ thể tam nhiễm. ● Gtử ĐB (n-1) + gtử bthường (n) htử ĐB (2n-1)cơ thể 1 nhiễm.- Lưu ý: htượng NST k ply có thể xra đvới bất kỳ NST nào trog TB, có thể là NST thường, có thể làNST gới tính và có thể xra ở lần pân bào I , II or cả 2 lần pân bào.VD: Xét sự ko ply của cặp XY. XYXXYY c/ Các thể dị bội có ở người: - NST thường: ● Hội chứng Down – có 3 NST 21 (thường gặp ở bà mẹ).● Hội chứng Patau – có 3 NST 13.● Hội chứng Edward – có 3 NST 18.- NST gới tính ● Hội chứng Clifelter – XXY (♂ Y, ♀ XX hoặc ♂ XY, ♀ X)● Hội chứng siêu nữ – XXX.● Hội chứng Turner – OX