NÊU NÊU NHIỆM VỤ,YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC

3.Bài mới.- GV: Nêu nêu nhiệm vụ,yêu cầu của bài học.

HĐ 1: Vẽ Biểu Đồ Hình Cột.

Bước 1: GV Yêu cầu HS đọc SGK xem hướng dẩn nội dung công việc phải làm, nêu lại cách vẽ biểu đồ cột, trong bài này cách vẽ cụ thể như thế nào? Đại diện HS trả lời. GV nhận xét, hướng dẩn thêm cho HS cách vẽ biểu đồ.+ Vẽ một hệ toạ độ gồm: Hai trục tung. Một trục thể hiện số dân.(Triệu người) Một trục thể hiện sản lượng lương thực(Triệu tấn) Trục hoành thể hiện tên quốc gia.+ Mỗi quốc gia vẽ hai cột: Một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực.+ Biểu đồ phải có: Chú giải, tên biểu đồ.Bước 2: HS tự vẽ biểu đồ.GV đưa ra bản vẽ hoàn chỉnh để HS so sánh.

HĐ 2: Tính Bình Quân Lương Thực Đầu Người Năm 2002 Và Nhận Xét.

Bước 1:- GV: Em nào có thể nêu cách tính bình quân lương thực theo đầu người ?- GV: Ghi công thức tính lên bảng:BQLT = Sản lượng trung bình/Dân sồ trung bình.Bước 2:- GV: Yêu cầu HS tính dựa vào số liệu trong SGK,Và rút ra nhận xét.Bước 3:HS báo cáo kết quả và nhận xét.GV kết luận.Thông Tin Phản Hồi Từ Giáo Viên.Nước Bình quân lươngthực (kg/người)Trung Quốc 312 Inđônêxia 267Hoa Kì 1.040 Việt Nam 460Ấn Độ 212 Thế giới 327Pháp 1.161Nhận xét:Trong bảng số liệu, 4 nước đông dân nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia. Đây cũng chính là 4 nước đông dân nhất thế giới.- Những nước có sản lượng long thực lớn là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ.- Các nước có hành tựu đặc biệt trong sản xuất long thực là Hoa Kì, Pháp.+ So với toàn thế giới Hoa Kì chỉ chieems 4,6% số dân nhưng có sản lươngh long thực đạt 14,7% nên bình quân long thực đạt 1040 kg/người, cao gấp 3,2 lần mức trung bình thế giới.+ So với toàn thế giới Pháp chỉ chiếm 0,9% dân số nhưng có sản lượng long thực đạt