BA ÑIỂM O, A, B CÙNG NẰM TRÊN MỘT NỬA ÑƯỜNG THẲNG XUẤT PHÁT TỪ O. TẠI...

2.

ĐẶC TRƯNG VẬ

T LÝ CỦ

A SÓNG ÂM.

A.

Đặc trưng thứ nhất, t

ần số âm

f Hz

( )

: là m

ột trong những ñặ

c trưng vật lý quan trọng nhất của âm.

+ Âm có tần số

f

<

16

(

Hz

)

thì tai người không nghe ñược gọi là hạ âm.

+ Âm có tần số lớn hơ

n

f

>

20.000

(

Hz

)

thì tai người cũng không nghe ñược gọi là siêu âm.

+ Những âm mà tai có thể nghe ñược gọi là âm thanh. Âm thanh có tần số

f

[

16

20.000

] (

Hz

)

B.

Đặc trưng thứ 2, cường ñộ âm và mức cường ñộ âm

a. Cường ñộ âm

I

(

W /

m

2

)

Là ñại l

ượng ño bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một ñơn vị diện tích ñặt tại ñiểm ñó, vuông góc với

phương truyền sóng trong một ñơn vị thời gian.

P

P

2

(

W /

2

)

=

=

I

m

4

S

π

R

Trong ñó:

+

P

( )

W

là công suất nguồn âm

+

S

( )

m

2

là diện tích vùng không gian có sóng truyền qua, vuông góc phương truy

ền sóng

+

R

( )

m

là khoảng cách từ ñiểm ñặt máy thu ñến nguồn

+ Trong không gian ( môi tr

ường ñẳng hướng) sóng âm lan tỏa theo hình cầu.

(

S

=

4

π

R

2

)

b.

Mức cường ñộ âm

L B

( )

;

( )

=

10 lg

I

L

dB

I

1

( )

B

=

10

(

dB

)

0

Trong ñó:

I

(

W /

m

2

)

là cường ñộ âm ;

I

O

(

W /

m

2

)

là cường ñộ âm chuẩn.

C. Đặc trưng thứ

3, ñồ thị dao ñộng của âm. Mỗi âm có cùng tần số nhưng ñồ thị dao ñộng âm lại khác nhau.