2 = 200ML. DO ĐÓ THỂ TÍCH HIĐRO CÁCBON KHI CHƯA CÓ PHẢN ỨNG LÀ 30...
100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 =100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250- 550 - 300) = 400ml hơi nước.Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:
y
) O2
-> xCO2
+y
H2
OCxHy + (x +4
2
100ml 300ml 400mlTheo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.Cx
Hy
+ 5O2
-> 3CO2
+ 4 H2
O=> x = 3; y = 8Vậy CTHH của hydrocacbon là C3
H8
b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phương pháp đại số.Thí dụ: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua vàKaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạcclorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chấttrong hỗn hợp.Bài giảiGọi MNaCl
là x và mKCl
là y ta có phương trình đại số:x + y = 0,35 (1)PTHH: NaCl + AgNO3
-> AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3
-> AgCl + KNO3
Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:M
= x .58
143
,
5
= x . 2,444AgCl
m’AgCl
= x .M
NaCl
M
= y .74
143
,
5
= y . 1,919mAgCl
= y .kcl
=> mAgCl
= 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)y
,0
325
x
Từ (1) và (2) => hệ phương trình,2
444
,1
919
717
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178 y = 0,147=> % NaCl =0
0
,
,
178
325
.100% = 54,76%% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%