ĐẶC TÍNH CỦA ĐƯỜNG LŨY TÍCH HIỆU SỐ. A) ĐƯỜNG LŨY TÍCH HIỆU SỐ CÓ T...

2. Đặc tính của đường lũy tích hiệu số.

a) Đường lũy tích hiệu số có thể đi lên hoặc đi xuống:

- Đi lên khi Q > Q

o

.

- Đi xuống khi Q < Q

o

.

Xuất từ đặc tính này trong thực tế người ta chọn Q

o

= Q

bq

của liệt số.

b) Hiệu số tung độ tại hai điểm bất kỳ trên đường lũy tích hiệu số sẽ bằng:

t

' =

2'

1'

=

t

2

( )

1

( )

W

Q

oo

dt Q Q dt

2

= ∫ ( ) ∫ ∫

2

(

2 1

)

Q Q dt Qdt Q dt W W Q

o

t (6-15)

o

= − = − − ∆

1

Trong đó: ∆t = t

2

- t

1

.

c) Tang của góc tạo bởi cát tuyến hai điểm bất kỳ trên đường lũy tích với

phương trục hoành sẽ bằng:

tg α

1,2

= Q

1,2

Q

o

(6-16)

Nếu cát tuyến trở thành tiếp tuyến thì:

dw = − (6-17)

Q Q

o

dt

Trong đó: Q

1,2

Là giá trị lưu lượng bình quân giữa 2 điểm bất kỳ xác định tgα.

Q Là giá trị lưu lượng tức thời tại một điểm.

d) Nếu ta chọn Q o = Q bq của toàn bộ quá trình thời gian tính toán thì tung độ của

đường lũy tích cuối cùng sẽ về với trục hoành.

Nếu ta chọn Q

o

> Q

bq

thì tung độ của

w’

∫Qdt

đường lũy tích cuối cùng nằm dưới trục

M

hoành và nếu chọn Q

o

< Q

bq

thì ngược

lại.

∫qdt

Chú ý: Đường lũy tích hiệu số còn

∫Qdt’

E

gọi là đường lũy tích xiên góc. Nếu ta

A

xoay vị trí trục tọa độ Wot sang Wot’

α

một góc α, khi chuyễn vị trí các trị số

N

t

0

của trục tung theo chiều thẳng đứng sẽ

α

không thay đổi (xem hình vẽ 6-6). Ta có:

B

= ∆

tg W : .

t

m

α (6-18)

t’

w

Hình 6 - 6

Xét tại điểm A (hình vẽ) ta thấy:

AB ⊂ Wot

và MN ⊂ Wot, thì AB = MN vì EN = NB, ME = AN.

Vì vậy người ta gọi đường lũy tích hiệu số là đường lũy tích xiên góc.

Khi dùng thước tỷ lệ chùm để giải các bài toán về điều tiết dòng chảy được thể

hiện trên đường lũy tích hiệu số thì đoạn cực P được nâng lên một đoạn là Q o .