ĐẶC TÍNH. A) ĐƯỜNG LŨY TÍCH TRÊN HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG BAO GIỜ...
2. Đặc tính.
a) Đường lũy tích trên hệ tọa độ vuông góc không bao giờ đi xuống
(do cách xây dựng).
W
−<
i<
i11 +iW W
b) Tung độ tại một điểm bất kỳ nào đó trên đường lũy tích vuông góc biểu thị
tổng lượng dòng chảy kể từ thời gian bắt đầu tính toán đến thời điểm tương ứng.
c) Hiệu số tung độ của 2 điểm bất kỳ trên đường lũy tích lượng dòng chảy biểu
thị tổng lượng dòng chảy đến trong khoảng thời gian tương ứng với 2 điểm đó.
d) Tang của góc tạo bởi cát tuyến nối 2 điểm bất kỳ trên đường lũy tích với
phương trục hoành biểu thị lưu lượng bình quân tương ứng với 2 điểm đó, xem hình
(6-4)
tg α
1,2= Q
1,2(6-7)
e) Nếu cát tuyến trên trở thành tiếp tuyến tại một điểm thì lưu lượng bình quân
trở thành lưu lượng tức thời tại thời điểm đó.
dw = (6-8)
Q
tdt
f) Nếu đường quá trình nước đến có dạng hình thang thì đường lũy tích lượng
dòng chảy sẽ là đường gãy khúc, suy từ đặc tính d.
Nếu trong một thời đoạn nào đó lượng dòng chảy đến bằng 0 thì đường lũy tích
lượng dòng chảy song song với trục hoành.
Chú yï: Công thức (6-7) chỉ đúng khi tỉ lệ chọn trên trục tung (1cm ∼1m
3) và trên
trục hoành (1cm ∼ 1s). Song trong thực tế người ta không chọn tỉ lệ như thế được
thường lấy m
tbiểu thị tỉ lệ về thời gian tức là 1 độ dài biểu thị cho một số giây, ví
dụ: m
t= 2000 (s/cm), và lấy m
Wbiểu thị tỷ lệ về lượng nước, ví dụ m
W=
1000(m
3/cm), xem hình (6-4).
Q(m
3/s)
W(m
3)
(b)
(a)
B
∆W
M
A
α ∆t
C
α
R
t
10 t
2