PHƯƠNG TRÌNH CLAPÍRÔN-MENĐÍLEEPPV = VRT = M RTΜ VỚI Μ

3. Phương trình Clapírôn-Menđíleep

pV = vRT = m RT

µ

Với μ : khối lượng mol của chất khí

V : Số mol khí có khối lượng m

R = 8,31 J/mol.K lă hằng số của câc khí

II. Băi tập

Băi 1 : Trước khi nĩn , hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có âp suất 0,8 at, nhiệt độ 500C. Sau khi nĩn ,

thể tích giảm 5 lần, âp suất bằng 8 at . Tìm nhiệt độ của khí nĩn

HD giải

T1 = t1 +273 = 323K , V1 = 5V2

V

p =

p

p = 646K

⇒ suy ra : T2 = 1

2

1

2 T

Âp dụng pt trạng thâi KLT :

T

Băi 2 :Một xi lanh có pittông đóng kín chứa một khối khí ở nhiệt độ 270C, âp suất 750mmHg. Nung nóng khối

khí đến nhiệt độ 1950Cthì thể tích tăng gấp rưỡi. Tính âp suất của khối khí trong xilanh lúc đó

T1= 300K , T2 = 468K , V2 = 1,5V1

T = 780 mmHg

⇒ Suy ra p2 = 1

2 p

Âp dụng phương trình trạng thâi

Băi 3 : Một quả bóng có dung tích 2,5lit Người ta bơm không khí ở âp suất 105Pa văo bóng . Mỗi lần bơm được

125 cm3 không khí .Tính âp suất của không khí trong quả bóng sau 45 lần bơm. Coi quả bóng trước khi bơm

không có không khí vă trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi

Sau 45 lần bơm đê đưa văo quả bóng một lượng khí có thể tích : V1 = 45.125 = 5625cm3

Trạng thâi1: Khí trước khi nĩn Trạng thâi 2 : Khí sau khi nĩn

V1= 5625 cm3 V2 = 2,5lit = 2500cm3

P1 = 105at P2 = ?

p = 2,25.105pa

Âp dụng ĐL Bôi-Mariôt : p1V1 = p2V2 → p2 =

Băi 4 : Người ta nĩn 15lit khí ở nhiệt độ 270C, âp suất 1at để thể tích của nó chỉ còn 5lit. Khi đó nhiệt độ của khí

lă 570CTính âp suất của khí sau khi nĩn

ĐS : 3,3 at

Chủ đề 6 : NGUYÍN LÍ I CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

I. Tóm tắt lí thuyết :