ĐỘ HAO MÒN A- ĐỊNH NGHĨA

7- Độ hao mòn

a- Định nghĩa:

Độ hao mòn đặc trưng cho tính chất của vật liệu vừa bị mài mòn lại vừa bị va trạm ký hiệu: Q

b- Công thức xác định

P

-

Q P

 (1-17)

2

1

%

P 100

1

Trong đó:

P

1

: Khối lượng ban đầu của mẫu thí nghiệm (g, kg)

P

2

: Khối lượng của mẫu thí nghiệm còn xót lại trên sàng 2mm (g, kgtri

c- Cách xác định

- Lấy khoảng 5 kg đá và đập thành từng viên nặng 100 gam ( khoảng 50 2 viên) cho vào máy

Đờ van quay khoảng 10.000 vòng với vận tốc

- Lấy đá ra khỏi máy rồi sàng trên sàng có đường kính là 2mm và cân lại lượng đá còn sót lại

trên sàng (P

2

)

- Sau khi tiến hành xác định được P

1

và P

2

ta áp dụng công thức (1-17) để xác định được độ

hao mòn của vật liệu.

- Căn cứ vào độ hao mòn của vật liệu ta có nhận xét:

+ Nếu Q< 4% đá chống hao mòn rất khoẻ.

+ Nếu Q = 4 - 6% đá chống hao mòn trung bình

+ Nếu Q = 6-10% đá chống hao mòn yếu

+ Nếu Q > 10% đá chống hao mòn rất yếu.