ĐỘ HÚT NƯỚC A- ĐỊNH NGHĨA ĐỘ HÚT NƯỚC LÀ KHẢ NĂNG HÚT VÀ GIỮ NƯỚC TRONG CÁC LỖ RỖNG CỦA VẬT LIỆU Ở ÁP LỰC BÌNH THƯỜNG

4- Độ hút nước

a- Định nghĩa

Độ hút nước là khả năng hút và giữ nước trong các lỗ rỗng của vật liệu ở áp lực bình thường.

b- Công thức xác định

Xác định độ hút nước của vật liệu theo hai dạng.

+ Theo khối lượng.

G

H

P

 G

1

  (1-5)

G 100%

+ Theo thể tích:

H  G  (1-6)

1

V

V

0

Trong đó:

G : Là khối lượng của mẫu thí nghiệm ở trạng thái khô.

G

1

: Khối lượng của mẫu đã hút nước.

V

1

: Thể tích của nước được mẫu hút.

V

0

: Thể tích tự nhiên của mẫu.

c- Cách xác định

- Sấy khô vật liệu cân xác định được G.

- Ngâm vật liệu từ từ 1/2 sau đó 2/3 và hết vào nước dưới áp xuất không khí bình thường trong

một thời gian quy định để vật liệu hút được nhiều nước nhất sau đó cân xác định được G

1

và áp dụng

công thức (1-5) (1-6).

d- Nhận xét

H

v

luôn nhỏ hơn 1.

H

P

có thể lớn hơn 1 nếu vật liệu nhẹ và rỗng.

Độ hút nước phụ thuộc vào độ rỗng và tính chất lỗ rỗng (kín hay hở)

Căn cứ vào độ hút nước ta có thể đánh giá được tính truyền nhiệt và các tính chất khác.