000.
- Đơn vị đo độ dài; đơn vị đo khối lượng; đơn vị đo diện tích; ngày, tháng, năm;
xem lịch, xem đồng hồ; giới thiệu tiếp về tiền Việt Nam.
- Giới thiệu góc vuông và góc không vuông; tâm, bán kính và đường kính của hình
tròn; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông; vẽ góc vuông, đường tròn.
b) Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán học kì I:
- Phép cộng, phép trừ có nhớ không liên tiếp và không quá hai lần, trong phạm vi
10 000 và 100 000; hoàn thiện các bảng nhân, chia 2,3,…,9; biết về , ,
, ; phép nhân số có hai, ba chữ số với số có 1 chữ số có nhớ không quá 1 lần;
phép chia số có hai, ba chữ số cho số có 1 chữ số; thực hành tính giá trị các biểu
thức số có đến hai dấu phép tính; đọc, viết, so sánh các số; nhận biết các hàng; làm
quen với bảng số liệu thống kê đơn giản và chữ số La Mã.
- Đo và ước lượng độ dài; biết quan hệ giữa kg và g; thực hành cân; biết đơn vị đo
diện tích: xăng-ti-mét vuông (cm
2); ngày, tháng, năm; xem lịch, xem đồng hồ
(chính xác đến phút); biết một số loại tiền Việt Nam.
- Nhận biết góc vuông và góc không vuông; tâm, bán kính và đường kính của hình
tròn; tính được chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông; biết vẽ góc vuông
bằng thước thẳng và ê ke. Vẽ đường tròn bằng compa.
c) Xác định kiến thức, kĩ năng trọng tâm, tối thiểu cần kiểm tra:
- Kĩ năng đọc, viết số có 5 chữ số; kĩ năng tính nhẩm; kĩ năng thực hiện nhân, chia
số có đến ba chữ số với số có một chữ số; sắp xếp các số; biết giải toán có đến 2
phép tính.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo về một đơn vị đo;
-Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông; tính diện tích hình chữ nhật;
d) Thời lượng làm bài kiểm tra khoảng 40 phút.
đ) Phân phối tỉ lệ số câu, số điểm và các mức:
- Xây dựng 10 câu hỏi trong đề kiểm tra gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan
(khoảng 80% - tương ứng 8 câu) và câu hỏi tự luận (khoảng 20% - tương ứng 2
câu). Phân phối mỗi câu hỏi 1 điểm;
- Căn cứ vào thời lượng, nội dung chương trình, phân phối tỉ lệ theo mạch kiến
thức: Số học: khoảng 70% (7 câu); Đại lượng và đo đại lượng: khoảng 13% (1
câu); Hình học: khoảng 17% (2 câu); Giải toán có lời văn được tích hợp vào mạch
số học chủ yếu ở mức 3 và mức 4;
- Tỉ lệ các mức: Mức 1: khoảng 30% (3 câu); Mức 2: khoảng 30% (3 câu); Mức 3:
khoảng 30% (3 câu); Mức 4: khoảng 10% (1 câu).
e) Ma trận đề kiểm tra:
- Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 3:
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu,
số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Số học: Phép cộng, phép trừ có nhớ
không liên tiếp và không quá hai lần,
trong phạm vi 10 000 và 100 000; hoàn
Số câu 02 02 02 01 07
thiện các bảng nhân, chia 2,3,…,9; biết
về , , , ; phép nhân số
có hai, ba chữ số với số có 1 chữ số có
nhớ không quá 1 lần; phép chia số có
hai, ba chữ số cho số có 1 chữ số; thực
hành tính giá trị các biểu thức số có đến
Số điểm 02 02 02 01 07
hai dấu phép tính; đọc, viết, so sánh các
số; nhận biết các hàng; làm quen với
bảng số liệu thống kê đơn giản và chữ
số La Mã.
Đại lượng và đo đại lượng: Đo và ước
Số câu 01 01
lượng độ dài; biết quan hệ giữa kg và g;
thực hành cân; biết đơn vị đo diện tích:
xăng-ti-mét vuông (cm
2); ngày, tháng,
năm; xem lịch, xem đồng hồ (chính xác
Số điểm 01 01
đến phút); biết một số loại tiền Việt
Nam.
Yếu tố hình học: Nhận biết góc vuông
Số câu 01 01 02
và góc không vuông; tâm, bán kính và
đường kính của hình tròn; tính được
chu vi, diện tích của hình chữ nhật,
hình vuông; biết vẽ góc vuông bằng
Số điểm 01 01 02
thước thẳng và ê ke. Vẽ đường tròn
bằng compa.
Tổng Số câu 03 03 03 01 10
Số điểm 03 03 03 01 10
- Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 3:
TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng
1 Số học Số câu 02 02 01 01 01 07
Câu số 1, 2 4, 6 7 8 10
Số câu 01 01
2 Đại lượng và đo
đại lượng
Câu số 5
3 Yếu tố hình học Số câu 01 01 02
Câu số 3 9
Tổng số câu 03 03 02 01 01 10
Tổng số 03 03 03 01 10
g) Đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 3:
Bạn đang xem 000. - HUONG DAN RA DE KIEM TRA THEO TT22