1.
phát triển nghĩa của từ. Vd:
vựng
…. mặt trời trong lăng rất
đỏ (chuyển nghĩa trong câu
thơ chỉ cĩ tính chất lâm
thời)
C2:
- Tạo từ ngữ mới: Điện
thoại di động, sở hữu trí
tuệ..
- Mượn từ ngữ nước ngồi:
Dập dìu tài tử giai nhân.
II. HỘI THOẠI
* Chú ý 5 phƣơng châm hội thoại:
Giải lại bài tập trong SGK.
a. Phương châm về lƣợng: khi giao tiếp cần nĩi cho cĩ
- Trâu là 1 lồi gia súc nuơi
nội dung; nội dung của lời nĩi phải đáp ứng đúng yêu cầu
ở nhà. ( thừa thơng tin )
của cuộc giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa.
Vi phạm PC về lượng
Các phƣơng
b. Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nĩi những
- Nĩi cĩ sách, mách cĩ
châm hội
điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ bằng
chứng (nĩi cĩ căn cứ chắc
thoại
chứng xác thực.
chắn)
c. Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nĩi đúng vào
Tuân thủ PC về chất
2
đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề.
- Ơng nĩi gà bà nĩi vịt.
d. Phương châm cách thức: khi giao tiếp cần chú ý nĩi
(khơng nĩi đúng vào đề tài
giao tiếp)
ngắn gọn rành mạch, tránh cách nĩi mơ hồ.
Vi phạm PCQH
e. Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tơn
trọng người khác.
- Dây cà ra dây muống. (nĩi
* Việc vận dụng các phƣơng châm hội thoại cần phù
dài dịng)
Vi phạm PCCT
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nĩi với ai?
8
Nĩi khi nào? Nĩi ở đâu? Nĩi để làm gì?) - Nĩi như đấm vào tai.
Vi phạm PCLS
* Cĩ 2 cách dẫn lời nĩi hay ý nghĩ (lời nĩi bên trong) của
C 1: Dẫn trực tiếp:
1 người ( 1 nhân vật):
-Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng
C 1: Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nĩi hay ý
nghĩ của người hay của nhân vật; lời dẫn trực tiếp đặt
xơng vơ.
Kêu rằng: “Bớ đảng hung
trong dấu ngoặc kép.
đồ”
C2:Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nĩi hay ý nghĩ của
Cách dẫn
người hoặc nhân vật cĩ điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn
Chớ quen làm thĩi hồ đồ hại
trực tiếp và
gián tiếp khơng đặt trong dấu “ ”
dân”
3
cách dẫn
C2: Dẫn gián tiếp:
*Lƣu ý: Cách chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián
gián tiếp
Họa sĩ nghĩ thầm rằng
tiếp:
khách tới bất ngờ chắc cu
- Bỏ dấu ngoặc kép và dấu 2 chấm
cậu chưa kịp quết tước dọn
- Đổi từ xưng hô cho thích hợp
dẹp, chưa kịp gấp chăn
- Thay đổi từ chỉ địa điểm, thời gian.
chẳng hạn.
- Có thể thêm rằng hoặc là ở phía trước
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
Uống nước nhớ nguồn.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
4 Ẩn dụ
tượng khác cĩ nét tương đồng với nĩ nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế
5 Nhân hĩa
giới lồi vật trở nên gần gũi
vắng nhà
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một
Cả làng xuống đường
sự vật, hiện tượng, khái niệm khác cĩ quan hệ gần gũi với
6 Hốn dụ
Bàn tay ta làm nên tất cả
nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Là biện pháp tu từ phĩng đại mức độ, quy mơ, tính chất
Nở từng khúc ruột
của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây
7 Nĩi quá
ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
Bác đã đi về với tổ tiên
chuyên, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
8 Nĩi giảm nĩi
tránh
nề, tránh thơ tục, thiếu lịch sự
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để
Con gái Huế nội tâm thật
dễn tả được đầy đủ hơn. Sâu sắc hơn những khía cạnh
phong phú và âm thầm, kín
9 Liệt kê
khác nhau của thực tế, tư tưởng tình cảm.
đáo, sâu thẳm..
“Tre giữ làng, giữ nước, giữ
Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật
mái nhà tranh, giữ đồng lúa
ý, gây cảm xúc mạnh
10 Điệp ngữ
chín”
(Thép Mới)
Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
Trùng trục như con bị thui
thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị
11 Chơi chữ
Chín mắt chín mũi chín
đuơi chín đầu. (Câu đố)
YÊU CẦU:
9
- Nắm vững các nội dung ở bảng hệ thống kiến thức trên.
- Quan trọng nhất là nội dung kiến thức lớp 9: Sự phát triển từ vựng, phương châm hội thoại, cách dẫn trực
tiếp và gián tiếp….
- Biết vận dụng kiến thức vào việc thực hành làm bài tập.
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: VĂN TỰ SỰ (Kết hợp miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị
luận….)
- MB: Giới thiệu nhân vật và sự việc được kể.
- TB: Kể diễn biến sự việc (Khi kể cần kết hợp các yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận,...)
- KB: Kể kết thúc của sự việc và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Bạn đang xem 1. - Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng