1. Văn bản trung đại:
Tác giả Tác phẩm Thời
Thể
Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
T
loại
gian
Phê phán thĩi
-Khai thác vốn văn
- Niềm cảm
thương đối với
học dân gian.
Chuyện
TK
ghen tuơng mù
số phận oan
người con
Nguyễn
XVI Truyền
-Nghệ thuật dựng
quáng, đa nghi,
truyện, miêu tả nhân
nghiệt của người
Dữ
gái Nam
nam quyền và
1
kì
vật, kết hợp tự sự với
phụ nữ Việt
Xương
ngợi ca vẻ đẹp
Nam dưới chế
trữ tình, sử dụng yếu
truyền thống
độ phong kiến.
tố truyền kì.
của người phụ
- Khẳng định vẻ
nữ Việt Nam.
đẹp truyền thống
của họ.
Văn bản ghi lại
- Lựa chọn trình tự
- Tái hiện chân
hiện thực lịch sử
thực hình ảnh
kể theo diễn biến các
Hồng Lê
hào hùng của
người anh hùng
Tiểu
nhất thống
sự kiện lịch sử.
Cuối
Ngơ gia
dân tộc ta và
thuyết
văn phái
dân tộc Nguyễn
- Khắc họa nhân vật
2
XVIII
chí
hình ảnh người
lịch sử với ngơn ngữ
(hồi thứ 14)
chương
Huệ qua chiến
đầu
anh hùng
kể, tả chân thực, sinh
hồi
cơng thần tốc
XIX
Nguyễn Huệ
đại phá quân
động.
trong chiến
- Giọng điệu trần
Thanh.
thắng mùa xuân
thuật thể hiện thái độ
- Sự thảm hại
năm 1789.
của quân tướng
của tác giả.
nhà Thanh và số
phận bi đát của
vua tơi Lê chiêu
Thống.
- Sử dụng thể thơ lục
-Phản ánh sâu
sắc hiện thực xã
bát.
hội đương thời
- Cĩ nhiều sáng tạo
trong nghệ thuật kể
với bộ mặt tàn
Truyện Kiều
chuyện, sử dụng
bạo của tầng lớp
ngơn ngữ, miêu tả
thống trị và số
thiên nhiên, khắc
phận của những
Du
họa hình tượng nhân
con người bị áp
vật,……
bức, đau khổ.
Truyện
-Tiếng nĩi
thương cảm
thơ
3
XIX Nơm trước số phận bi
kịch của con
người; đề cao tài
năng, nhân
phẩm và những
khát vọng chân
chính của con
người.
Đoạn trích đã
Khắc hoạ chân
- Bút pháp ước lệ:
thể hiện tài năng
Chị em
dung chị em
lấy vẻ đẹp của thiên
nghệ thuật và
nhiên để tả vẻ đẹp
Thuý Kiều. Ca
Thuý Kiều
cảm hứng nhân
của con người.
ngợi tài năng, vẻ
(trích)
văn ca ngợi vẻ
đẹp và dự cảm
- Nghệ thuật địn bẩy
đẹp và tài năng
về cuộc đời của
- Lựa chọn và sử
về con người
dụng ngơn ngữ miêu
chị em Thúy
của ND.
Kiều.
tả tài tình.
Đoạn trích thể
Nghệ thuật miêu tả
Kiều ở lầu
- Tâm trạng của
hiện tâm trạng
Thuý Kiều khi
Ngƣng Bích
nội tâm nhân vật:
cơ đơn, buồn tủi
diễn biến tâm trạng
bị giam lỏng ở
và tấm lịng thủy
lầu Ngưng Bích.
được thể hiện qua
chung, hiếu thảo
ngơn ngữ độc thoại
- Hai bức tranh
của TK.
và tả cảnh ngụ tình
thiên nhiên
đặc sắc.
trước lầu Ngưng
Bích qua cảm
nhận của Thúy
=> Cảnh ngộ cơ
đơn, buồn tủi và
tấm lịng thủy
chung, hiếu
thảo, giàu đức
hy sinh, vị tha
của Kiều
-Tư tưởng nhân
- Truyện viết được
kể nên chú trọng đến
nghĩa là tư
Truyện Lục
hành động, lời
tưởng chủ đạo,
Vân Tiên
nĩi….của nhân vật
đề cao tinh thần
=> bộc lộ tính cách
vị nghĩa.
Truyện
Đình
nhân vật.
Giữa
-Lên án cái ác
4
thơ
- Ngơn ngữ mộc
lan tràn trong xã
Chiểu
hội đương thời.
mạc, gần gũi với lời
Nơm
ăn tiếng nĩi hằng
-Thể hiện niềm
ngày của người dân
tin của con
Nam Bộ nên thiếu
người vào lẽ
trau chuốt.
cơng bằng và
những điều tốt
- Kết cấu như truyện
đẹp trong cuộc
cổ tích.
sống.
Ca ngợi phẩm
Đoạn thơ thể
Lục Vân
-Nhân vật được miêu
chất cao đẹp
tả chủ yếu qua hành
Tiên cứu
hiện khát vọng
của hai nhân
động, cử chỉ, lời nĩi.
Kiều Nguyệt
hành đạo giúp
vật LVT, KNN
đời của tác giả
Nga (trích)
-Ngơn ngữ: mộc
và khát vọng
và khắc họa
mạc, bình dị mang
hành đạo cứu
những phẩm
màu sắc Nam Bộ.
đời của tác giả.
chất đẹp đẽ của
hai nhân vật:
Lục Vân Tiên tài
ba, dũng cảm,
trọng nghĩa
khinh tài;
Kiều Nguyệt
Nga hiền hậu nết
na, ân tình.
Bạn đang xem 1. - Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng