PHÉP NHÂN HAI ĐA THỨC LÀ TỔNG CÁC KẾT QUẢ NHÂN TỪNG ĐƠN THỨC CỦA ĐA...
4.
Phép nhân hai đa thức là tổng các kết quả nhân từng đơn thức của đa thức này với đa
thức kia.
(
+
)(
+ −
)
=
.
(
+ −
)
+
(
+ −
)
A B C
D
E
A C
D
E
B C
D
E
=
+
−
+
+
−
AC
AD
AE
BC
BD
BE
Ví dụ:
(
)
(3
) (3
) (3
)+
−
− =
−
− +
−
−
2
1
2
1
2
2
1
1
2
1
x
x
x
x x
x
x
x
=
−
−
+
−
−
4
2
3
x
x
x
x
x
2
4
2
2
1
=
+
−
−
−
4
3
2
2
4
4
1
x
x
x
x
B. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. LÀM TÍNH NHÂN
Phương pháp giải
Áp dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức
(
)
+
=
+
.
.
.
A B C
A B
A C
(
)(
)
+
+
=
+
+
+
.
A
B C
D
AC
AD
BC
BD
Chú ý các phép tính về lũy thừa
=
+
n
m
n m
a a
a
.
;
( )n
m
nm
=
;
a
a
=
≠
0
1
0 .
Ví dụ 1. (Bài 1, trang 5 SGK)
Làm tính nhân :
− −
a)
2
3
1
−
+
−
5
;
x
x
x
b)
(3
2
)2
2
;
x
xy
x
xy
xy
x
y
x y
c)
(4
3
5
2
).
1
.
2
−
+
3
Giải
Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, ta có:
− −
=
−
−
=
− −
a)
2
3
1
2
3
2
2
1
5
3
1
2