A) 3X2 5X20 B) 5X26X 1 0HƯỚNG DẪN GIẢI A) CÁCH 1

Bài 1:

Giải phương trình:

a)

3

x

2

5

x

2

0

b)

5

x

2

6

x

 

1

0

Hướng dẫn giải

a) Cách 1: Đưa về giải phương trình tích bằng phương pháp phân tích đa thức thành

nhân tử.

2

2

3

x

5

x

  

2

0

3

x

6

x x

   

2

0

3 (

x x

2) (

x

2)

0

3

1 0

1

 

x

x

(3

1)(

2)

0

3

 

 

2

0

2

Vậy tập nghiệm của phương trình là

2;

1

 

S

3

Cách 2: Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc haị

Ta có

a

3; b = 5; c = -2

;

 

b

2

4

ac

5

2

4.3.( 2)

25 24

49

0

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt:

x

b

5

49

5 7

2

1

  

 

 

1

a

2

2.3

6

6

3

5

49

5 7

12

  

 

 

2

2.3

6

6

2

 

b) Phương pháp 1: Đưa về giải phương trình tích bằng phương pháp phân tích đa thức

thành nhân tử:

5

x

6

x

  

1 0

5

x

5

x x

   

1 0

5 (

x x

1) (

x

1)

0

5

1 0

1

(5

1)(

1)

0

5

 

1

0

Vậy tập nghiệm của phương trình là

1;

1

 

S

5

Các chuyên đề Toán 9 – Đồng hành vào 10

Phương pháp 2: Sử dụng công thức nghiệm thu gọn ( hoặc công thức nghiệm tổng quát)

để giải:

a

b

Ta có

5; b = 6

b' =

=

6

= -3; c = 1

 

'

b

ac

( 3)

5.1 9 5

4

0

 

 

   

  

 

  

 

'

'

( 3)

4

3 2

;

2

'

'

( 3)

4

3 2

1

5

5

1

5

5

5

Phương pháp 3: Giải bằng cách nhẩm nghiệm.

Ta có

a

5; b =

6; c = 1

a b c

    

5 ( 6) 1

 

0

. Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm

x

c

phân biệt là

x

1

1

2

1

5

a

.

1.2. Giải phương trình quy về phương trình bậc hai

1.2.1. Phương trình trùng phương

Cho phương trình:

ax

4

bx

2

 

c

0

(

a

0

)

(1)

Phương pháp 1: Đặt ẩn phụ:

Đặt

t

x

2

(t 0) Ta được phương trình:

at

2

bt

 

c

0

(2)

Nếu phương trình (2) (phương trình trung gian) có 2 nghiệm dương thì phương trình

trùng phương có 4 nghiệm.

Nếu phương trình trung gian có một nghiệm dương, một nghiệm âm hoặc có nghiệm kép

dương thì phương trình trùng phương có 2 nghiệm

Nếu phương trình trung gian có 2 nghiệm âm hoặc vô nghiệm thì phương trình trùng

phương vô nghiệm.

Cụ thể:

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt

phương trình (2) có hai nghiệm dương phân

0

 

biệt

P

 

S

Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt

phương trình (2) có một nghiệm dương và

một nghiệm bằng 0

Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

phương trình (2) có một một nghiệm kép

0

0

  

  

S

S

  

dương hoặc có hai nghiệm trái dấu

0

.

0

P

a c



Phương trình (1) có 1 nghiệm

phương trình (2) có một nghiệm kép bằng 0 hoặc có

một nghiệm bằng không và nghiệm còn lại âm

 

Phương trình (1) có vô nghiệm

phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm

 

 

 





Nếu phương trình có 4 nghiệm thì tổng các nghiệm luôn bằng 0 và tích các nghiệm luôn

bằng

c

a

.

Phương pháp 2: Giải trực tiếp phương trình trùng phương bằng cách đưa về giải

phương trình tích:

A B

A

Biến đổi đưa về dạng phương trình tích :

.

0

0

 

B