Y = COS 7) Y = II
6) y = cos 7) y = II. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số lượng giác Chú ý : cos(-x) = cosx ; sin(-x) = -sinx ; tan(-x) = - tanx ; cot(-x) = -cotx sin
2
(-x) =
sin(-x)
2
= (-sinx)2
= sin2
x PP: Bước 1 : Tìm TXĐ: D ; Kiểm tra x D x D x, Bước 2 : Tính f(-x) ; so sánh với f(x) . Có 3 khả năng + Nếu f(-x) = f(x) thì f(x) là hàm số chẵn. + Nếu f(-x) = - f(x) thì f(x) là hàm số lẻ. + Nếu f(-x)
- f(x)
f(x) thì f(x) là hàm số không chẵn không lẻ.
Ví dụ:Xét tính chẵn – lẻ của các hàm số sau: a) y=sin 2x. cot 3x b)y=cos
x
+sin
2
x
c) y=tanxsin 2x1+cos2
x d) y=|sinx|+5III. Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác Chú ý : 1 s inx 1 ; -1 cosx 1 ; 0 sin2
x 1 ; A2
+ B B PP: B1
: Biến đổi hàm số về dạng y = asinx + b hoặc y = acosx + b B2
: Ta có 1 sinx 1 a a sinxa a b a s inx+b a b x 2 k B3
: GTLN của y là: a + b khi sinx = - 1 2 GTNN của y là: - a + b khi sinx = 1 2
Ví dụ: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số os (2x + )2
c 3 a) y = 2sin(x-2) + 3 b) y = -1 - c) y =1
c
os(4x )
2
- 2 d) y=√
3 cosx −sinx e) y = sin4
x + cos4
x f) y=cosx+cos(x+π