SỐ THẬP PHÂNMỖI SỐ THẬP PHÂN GỒM HAI PHẦN

1. Số thập phânMỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.Những chữ sổ bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.Ví dụ: 12,34 đọc là mười hai phẩy ba mươi tư. Phần nguyên là 12; phần thập phân là 34.Chú ý:* Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Mỗi đơn 110 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.vị của một hàng bằng * Số thập phân có thể biểu diễn thành phân số.5123451251000 ; …10; 1,25=100 ; 12,345=Ví dụ: 0,5=* Một số phân số có thể biếu diễn được ở dạng phân số thập phân nên có thể biểu diễn được ở dạng số thập phân.Ví dụ: 1 5 3 750,5; 0,75;   2 10 4 1007 875 78 13 2600,875; 2,60.    8 1000 30 5 100