HÌNH LẬP PHƯƠNG HÌNH LẬP PHƯƠNG

9. Hình lập phươngHình lập phương là hình có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.* Diện tích xung quanh của hình lập phương: S

XQ

= a × a × 4* Diện tích toàn phần của hình lập phương: S

TP

= a × a × 6* Thể tích hình lập phương: V = a × a × a(a là độ dài cạnh của hình lập phương)Một số ví dụ minh họaV í d 61: Cho tam giác ABC có diện tích là 150cm

2

. Kéo dài BC một đoạn 13BC. (hình 12)CD sao cho CD = a) Tính diện tích tam giác ACD.b) Trên AC lấy điểm E và F sao cho AE = EF = FC. So sánh diện tích các tam giác ABE, EBE, FBC và ACD.Bài gi ả i a) Hai tam giác ABC và ACD có cùng chiều cao hạ từ đỉnh A, độ dài cạnh 3BC nên:CD = 3S

ABC

=3×150 = 50 (cm

2

)S

ACD

= b) Các tam giác ABE, EBF, FBC có chung chiều cao hạ từ đỉnh B và AE = 3 S

ABC

(1)EF = FC nên: S

ABE

= S

EBF

= S

FBC

= 3 S

ABC

(2)Theo chứng minh trên, S

ACD

= Từ (1) và (2) suy ra S

ABE

= S

EBF

= S

FBC

= S

ACD

Ví d 62: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 260m và chiều rộng 49 chiều dài.bằng a) Tính diện tích thửa ruộng.b) Nếu biết cứ 100m

2

thu hoạch được 60kg thóc, hỏi thu hoạch được trên thửa ruộng đó bao nhiêu tấn thóc?a) Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 260 : 2 = 130 (m)Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 130 : (4 + 9) × 4 = 40 (m)Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 130 - 40 = 90 (m)Diện tích thửa ruộng đó là: 90 × 40 = 3600 (m

2

)b) Số thóc thu được trên thửa mộng đó là: