HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ * SỐ NGUYÊN TỬ CHẤT PHÓNG XẠ CÒN LẠI SAU THỜI G...

1. Hiện tượng phóng xạ * Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t

t

T

t

N N N e

0

.2

0

.* Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( hoặc e

-

hoặc e

+

) được tạo thành: N N N N e

0

0

(1

t

)* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t m m m eTrong đó: N

0

, m

0

là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu T là chu kỳ bán rã ln2 0, 693T T là hằng số phóng xạ và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất bên trong của chất phóng xạ. * Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t m m m m em e1

t

* Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: m

0

Phần trăm chất phóng xạ còn lại: 2* Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t A N Am N A e m e

1

0

1

1

1

(1

t

)

0

(1

t

)N N A

A

A

Trong đó: A, A

1

là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành N

A

= 6,022.10

-23

mol

-1

là số Avôgađrô. Lưu ý: Trường hợp phóng xạ

+

,

-

thì A = A

1

m

1

= m

Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - phone: 0948249333 - email: [email protected] |

4

* Độ phóng xạ H Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, đo bằng số phân rã trong 1 giây. H H H e NH

0

= N

0

là độ phóng xạ ban đầu. Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây Curi (Ci); 1 Ci = 3,7.10

10

Bq Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H

0

(Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị giây(s).