7827 = (0,14 MOL) → 0,14 0,14 MOL.TA CÓ

3,78

27

= (0,14 mol) → 0,14 0,14 mol.

Ta có :

(A + 35,5×3)×0,14 – (133,5×0,14) = 4,06

Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl

3

. (Đáp án A)

Ví dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na

2

CO

3

và NaHCO

3

cho đến khi khối lượng hỗn hợp

không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất

tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.

A. 15,4% và 84,6%.

B. 22,4% và 77,6%.

C. 16% và 84%.

D. 24% và 76%.

Hướng dẫn giải

Chỉ có NaHCO

3

bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO

3

.

2NaHCO

3

→

t

o

Na

2

CO

3

+ CO

2

+ H

2

O

Cứ nung 168 gam → khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam

x → khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam

Ta có:

168

62

x

=

31

→ x = 84 gam.

Vậy NaHCO

3

chiếm 84% và Na

2

CO

3

chiếm 16%. (Đáp án C)

Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl

2

và Cu(NO

3

)

2

vào nước được dung dịch

A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy

thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng

thu được m gam muối khan. Tính m?

A. 1.28 gam.

B. 2,48 gam. C. 3,1 gam.

D. 0,48 gam.

Ta có:

m

tăng

= m

Cu

− m

Mg phản ứng

=

m

Cu

2

+

m

Mg

2

+

=

3,28

(

m

gèc axit

+

m

Mg

2

+

)

=

0,8

m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B)

Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl

2

và Cu(NO

3

)

2

vào nước được dung dịch

A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh

sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 4,24 gam.

B. 2,48 gam. C. 4,13 gam.

D. 1,49 gam.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối

lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:

m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B)

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG

GIẢM KHỐI LƯỢNG